THÔNG BÁO TUYỂN SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minhtuyển 3.280 chỉ tiêu, trong đó 330 chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức. Thông tin chi tiết về các ngành nghề đào tạo, phương thức xét tuyển ...Các bạn hãy xem nội dung dưới đây.
Bạn đang xem: Tuyển sinh đại học ngân hàng tp hcm 2021
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Chương trình đại học chính quy chất lượng cao Mã ngành: 7340001 Chỉ tiêu tuyển sinh: 950 Tổ hợp xét tuyển: A01; A01; D01; D07 |
Chương trình đại học chính quy quốc tế song bằng Mã ngành: 7340002 Chỉ tiêu tuyển sinh: 165 Tổ hợp xét tuyển: A01; A01; D01; D07 |
Ngành Tài chính - ngân hàng Mã ngành: 7340201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 745 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Quản trị kinh doanh Mã ngành: 7340101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 290 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kế toán Mã ngành: 7340301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 240 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kinh tế quốc tế Mã ngành: 7310106 Chỉ tiêu tuyển sinh: 240 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Luật kinh tế Mã ngành: 7380107 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; C00; D01 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý Mã ngành: 7340405 Chỉ tiêu tuyển sinh: 230 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 240 Tổ hợp xét tuyển: A01; D01; D14; D15 |
Chương trình liên kết đào tạo quốc tế do đại học đối tác cấp bằng Mã ngành: Chỉ tiêu tuyển sinh: 235 Tổ hợp xét tuyển: |
Tổ hợp môn xét tuyển
- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hoá học.
- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh.
- Tổ hợp khối C00: Ngữ văn - Lịch sử - Địa lý.
- Tổ hợp khối D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh.
- Tổ hợp khối D07: Toán - Hoá học - Tiếng Anh.
- Tổ hợp khối D14: Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng Anh.
- Tổ hợp khối D15: Ngữ văn - Địa lý - Tiếng Anh.
Phạm Vi Tuyển Sinh
-Tuyển sinhtất cả các thí sinh trong cả nước.
Phương Thức Tuyển Sinh
Nhà trường xét tuyển theo 5phương thức:
PHƯƠNG THỨC 1:
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối tượng tuyển sinh:Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại khoản 2, 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2020.Nguyên tắc xét tuyển:Thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.PHƯƠNG THỨC 2:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT.
Đối tượng- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.- Tổng điểm xét tuyển áp dụng đối với tất cả các ngành - nhóm ngành - Chương trình đào tạo phải đạt từ 17 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).Nguyên tắc xét tuyển- Điểm xét tuyển bao gồm: Kết quả điểm 3 môn thi trong kỳ thi THPT năm 2021 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cho nhóm ngành - ngành - chương trình đào tạo; Điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng của thí sinh (nếu có) được tính căn cứ vào Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổng điểm xét tuyển được tính theo công thức:
+ Đối với ngành - nhóm ngành - chương trình không nhân hệ số:
Điểm xét tuyển = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ưu tiên
+ Đối với ngành - nhóm ngành - chương trình có môn/bài thi nhân hệ số 2:
Điểm xét tuyển = ((Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 x 2)x 3)/4 + Điểm ưu tiên (Điểm xét tuyển được quy về tổng điểm 30, điểm số thập phân làm tròn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo nhóm ngành, ngành (đã trừ số lượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, học sinh dự bị) và danh sách thống kê thí sinh đăng ký xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS). Trường xem xét và quyết định phương án điểm trúng tuyển theo nguyên tắc điểm xét tuyển từ cao tới thấp.
- Không phân biệt điểm xét trúng tuyển đối với các tổ hợp bài thi - môn thi đăng ký xét tuyển khác nhau của thí sinh vào cùng nhóm ngành hoặc ngành cụ thể;
- Không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp xử lý các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau theo quy định sau: ”Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng ngành/nhóm ngành xét tuyển, Trường ưu tiên xét tuyển thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn
PHƯƠNG THỨC 3:
Ưu tiên xét tuyển và xét học bạ theo quy chế xét tuyển của Trường
Đối tượng- Đối tượng 1:
+Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia.
+Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi, Olympic cấp tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương năm lớp 11 hoặc lớp 12.
+Môn dự thi Olympic quốc tế hoặc môn đạt giải có trong các tổ hợp môn quy định cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT của ngành - chương trình đăng ký.
- Đối tượng 2:
+Thí sinh có kết quả ở các kỳ thi tiếng Anh quốc tế, đánh giá năng lực quốc tế, chứng chỉ và ngưỡng điểm cụ thể như sau:
Chứng Chỉ - Kỳ Thi | Ngưỡng ĐBCL Đầu Vào | Ghi Chú |
IELTS 5.0 | Kết quả điểm học lực học kỳ 1 | Thang 9.0 |
TOEFL i BT 47 | Thang 120 | |
SAT 1200 | Thang 1600 | |
ACT 27 | Thang 36 |
- Đối tượng 3:
+Học sinh có kết quả xếp loại học lực học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên thuộc các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học và các trường chuyên, năng khiếu trực thuộc tỉnh, thành phố.
- Đối tượng 4 :
+Học sinh có kết quả điểm học lực học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên, tổng điểm xét tuyển các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 20 trở lên bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực, điểm môn tiếng Anh trung bình cộng 3 học kỳ phải đạt từ 6,5 trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển- Xét ưu tiên theo đối tượng từ 1 đến 4.
- Đối với đối tượng 3 và 4, Trường xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT 3 học kỳ (Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp môn. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng (3 học kỳ) của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 (có quy đổi nếu có môn nhân hệ số), cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Nhà trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng môn Toán của 3 học kỳ (Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12).
- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển 02 nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất.
- Phương thức này áp dụng đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT vào các năm 2021, 2020 và 2019.
PHƯƠNG THỨC 4:
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực.
Đối tượng:-Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. HCM tổ chức năm 2021, có tổng điểm từ 700 trở lên và điểm trung bình học tập HK1 và HK2 năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển:- Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
- Xét từ điểm cao xuống thấp và đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực được quy đổi theo thang điểm tương ứng.
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Nhà trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng điểm học tập của 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12).
Đại học Ngân hàng tuyển sinh – Trường Đại học Ngân hàng TPHCM đã có thông báo chính thức về việc tuyển sinh đại học năm 2022. Đối với ngôi trường này sẽ là một trong những sự lựa chọn tốt nhất cho các bạn trẻ để có một tương lai tươi đẹp hơn. Để biết thêm thông tin chi tiết, mời các bạn tham khảo nội dung bài viết này.
Thông tin tuyển sinh 2022 của trường đại học Ngân hàng TPHCMCác ngành và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022 của ĐH Ngân hàng TPHCMPhương thức xét tuyển năm 2022 của ĐH Ngân hàng TPHCMThông tin tuyển sinh 2021 của trường đại học Ngân hàng TPHCM
Giới thiệu trường đại học Ngân hàng TPHCM
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học công lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. HUB là đơn vị tiên phong trong việc phát triển các ngành và chương trình đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực trong bối cảnh hội nhập quốc tế và chuyển đổi số.
Tên trường: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí MinhTên tiếng Anh: Ho Chi Minh University of Banking (HUB)Mã trường: NHSTrực thuộc: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Loại trường: Công lập
Loại hình đào tạo: Đại học – Chất lượng cao – Vừa học vừa làm – Liên thông – Sau đại học
Lĩnh vực: Quản lý – Kinh tế – Tài chính
buh.edu.vn

HCM
Thông tin tuyển sinh 2022 của trường đại học Ngân hàng TPHCM
Với phần thông tin tuyển sinh của trường Đại học Ngân hàng Tp
HCM trong năm 2022. Bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu chi tiết các thông tin cụ thể trong phần dưới đây:
Các ngành và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022 của ĐH Ngân hàng TPHCM
Trong phần này, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn về các ngành và chỉ tiêu trường Đại học Ngân hàng tuyển sinh trong năm 2022. Bạn cùng tìm hiểu chi tiết trong phần dưới đây:
Chương trình Đại học chính quy chất lượng caoSTT | Ngành đào tạo | Mã ĐKXT | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu tuyển sinh |
1 | Ngành Tài chính – Ngân hàng(Chương trình định hướng Công nghệ tài chính và chuyển đố số) | 7340001 | A00, A01, D01, D07 | 1530 |
2 | Ngành Kế toán(Chương trình định hướng Digital Accounting) | |||
3 | Ngành Quản trị kinh doanh(Chương trình định hướng E – Business) |
STT | Ngành đào tạo | Mã ĐKXT | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu tuyển sinh |
1 | Ngành Quản trị kinh doanh1. Chương trình Quản trị kinh doanh2. Chương trình Quản trị chuỗi cung ứng3. Chương trình Marketing4. Chương trình Tài chính(do ĐH Bolton (Anh Quốc) và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) | 7340001 | A00, A01, D01, D07 | 80 |
STT | Ngành đào tạo | Mã ĐKXT | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu tuyển sinh |
1 | Ngành Tài chính – Ngân hàng1. Chương trình Tài chính2. Chương trình Ngân hàng3. Chương trình Công nghệ tài chính4. Chương trình Tài chính định lượng và Quản trị rủi ro5. Chương trình Tài chính và Quản trị doanh nghiệp. | 7340001 | A00, A01, D01, D07 | 510 |
2 | Ngành Quản trị kinh doanh1. Chương trình Quản trị kinh doanh2. Chương trình Digital Marketing3. Chương trình Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 190 |
3 | Ngành kế toán Chương trình Kế toán – Kiểm toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
4 | Ngành Kinh tế quốc tế1. Chương trình Kinh tế quốc tế2. Chương trình Kinh doanh quốc tế3. Chương trình Kế toán và kinh doanh số | 7310106 | A00, A01, D01, D07 | 300 |
5 | Ngành Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, C01, D01 | 240 |
6 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý1. Chương trình Quản lý thương mại điện tử2. Chương trình Hệ thống thông tin kinh doanh và chuyển đổi số3. Chương trình Khoa học dữ liệu trong kinh doanh | 7340405 | A00, A01, D01, D07 | 300 |
7 | Ngành Ngôn ngữ Anh1. Chương trình Tiếng Anh thương mại.2. Chương trình song ngữ Anh – Trung | 7220201 | A00, D01, D14, D15Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 | 300 |
STT | Ngành đào tạo | Mã ĐKXT | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu tuyển sinh |
1 | Ngành Quản trị kinh doanh1. Chương trình Quản trị kinh doanh2. Chương trình Quản lý chuỗi cung ứng3. Chương trình Marketing4. Chương trình Tài chính(Do ĐH Bolton – Anh Quốc cấp bằng) | Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn | 320 | Toàn bộ chỉ tiêu của Chương trình ĐHCQ Quốc tế do đối tác cấp bằng áp dụng Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn. |
2 | Ngành Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng(Do ĐH Toulon – Pháp cấp bằng) |
Trường đại học Ngân hàng Học Phí Các Năm Mới Nhất
Đại Học Ngân Hàng Điểm Chuẩn Các năm Mới Nhất
Phương thức xét tuyển năm 2022 của ĐH Ngân hàng TPHCM
Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạoĐối với phương thức này được áp dụng theo kế hoạch và quy định từ Bộ giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp (Học bạ và thành tích học tập THPT)Hình thức xét tuyển: Xét tuyển dựa vào học bạ và học lực THPT.
Điều kiện nhập học
Tốt nghiệp THPT các năm 2022, 2021, 2020Có điểm trung bình học tập các lớp 1, 2, 11 và 12 lớp 1> = 6,5Có điểm quy đổi để xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung các môn đăng ký học lớp 1, lớp 11, lớp 12; > = 72 điểm (chưa tính điểm ưu tiên)Cách tính điểm xét tuyển?
DXT = Điểm quy đổi theo tổ hợp môn + Điểm quy đổi theo tiêu chí khác (nếu có) + Tổng điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)
Ví dụ: Thí sinh chọn xét tuyển khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
Điểm quy đổi theo tổ hợp môn = Điểm quy đổi (điểm trung bình 3 môn Toán, Lý, Hóa lớp 11) + Điểm quy đổi (điểm trung bình 3 môn Toán, Lý, Hóa lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Lý, Hóa, Lớp 1 và Lớp 12)Điểm quy đổi theo các tiêu chí khác = Điểm quy đổi Chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế + Điểm chuyển đổi Kỳ thi Sàng lọc HSG + Điểm chuyển đổi Trường Chuyên / NK + Điểm quy đổi xếp loại HSGPhương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí MinhĐiều kiện nhập học
Có điểm trung bình HK1,2 lớp 11 và lớp 12 lớp 1> = 6,5Có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do UNV-HCM tổ chức năm 2022> = 700 điểmBảng quy đổi điểm ưu tiên theo phương thức 3 như sau:
Đối tượng ưu tiên | Khu vực ưu tiên | ||
Đối tượng | Điểm quy đổi | Khu vực | Điểm quy đổi |
44565 | 80 | KV1 | 30 |
44688 | 40 | KV2-NT | 20 |
KV2 | 10 | ||
KV3 | 0 |
Điều kiện nhập học
Có kết quả thi tốt nghiệp THCS năm 2022Tổng điểm xét tuyển> = 18,0 (đã bao gồm điểm ưu tiên)Cách tính điểm xét tuyển?
Đối với các chuyên ngành không nhân hệ số: ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)Đối với các chuyên ngành có Hệ số 2: ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 x2) x 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng cho chương trình ĐHCQ quốc tế do đối tác cấp bằng)Chỉ áp dụng cho các chuyên ngành đại học quốc tế chính quy do đối tác cấp bằng.
Đối tượng để xét tuyển: Bằng cử nhân hoặc tương đương
Nguyên tắc khi xét tuyển:
Xét điểm trung bình HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12. Ứng viên tham gia phỏng vấn trực tiếp với hội đồng tuyển sinh (có thể bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt). Thí sinh được tuyển thẳng vào học chuyên ngành (năm thứ 2) nếu có đủ các điều kiện sau:
Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có giá trị tương đương IELTS 5.5Đạt điểm đánh giá từ 80% trở lên của Ban tuyển sinhThông Tin Tuyển Sinh HUTECH – Trường Đại Học Công Nghệ Tp HCM 2022
Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Giao Thông Vận Tải 2022
Thông tin tuyển sinh 2021 của trường đại học Ngân hàng TPHCM
Không chỉ với thông tin tuyển sinh của trường Đại học Ngân hàng Tp
HCM trong năm 2022. Đối với năm 2021 có các thông tin tuyển sinh chi tiết dưới đây:
Các ngành và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021 của Ngân hàng TPHCM
STT | Ngành đào tạo | Mã ĐKXT | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu | ||
KQ thi THPT | Uwsz TXT & Học bạ | ĐGNL | ||||
Chương trình Đại học chính quy Chất lượng cao | ||||||
1 | Tài chính – Ngân hàng | 7340001 | A00, A01, D01, D07 | 500 | 350 | 100 |
2 | Kế toán | |||||
3 | Quản trị kinh doanh | |||||
Chương trình Đại học chính quy Quốc tế song bằng | ||||||
1 | Quản trị kinh doanh(do ĐH Bolton (Anh Quốc) và BUH mỗi bên cấp một bằng cử nhân) | 7340002 | A00, A01, D01, D07 | 80 | 85 | N/A |
2 | Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng(do ĐH Toulon (Pháp) và BUH mỗi bên cấp một bằng cử nhân) | |||||
Chương trình Đại học chính quy chuẩn | ||||||
1 | Ngành tài chinhw – Ngân hàng1. Chuyên ngành Tài chính2. Chuyên ngành ngân hàng3. Chuyên ngành Công nghệ tài chính (Fintech) | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 655 | N/a | 60 |
2 | Ngành Quản trị kinh doanh1. Chuyên ngành Quản trị kinh doanh2. Chuyên ngành Digital Marketing3. Chuyên ngành Quản trị Logitics và chuỗi cung ứng. | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 260 | N/a | 30 |
3 | Ngành Kế toán Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 210 | N/a | 30 |
4 | Ngành Kinh tế quốc tế1. Chuyên ngành Kinh tế quốc tế2. Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế | 7310106 | A00, A01, D01, D07 | 230 | N/a | 40 |
5 | Ngành Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, C00, D01 | 150 | N/a | 30 |
6 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý1. Chuyên ngành Quản trị thương mại điện tử2. Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh và chuyển đổi số3. Chuyên ngành khoa học dữ liệu trong kinh doanh | 7340405 | A00, A01, D01, D07 | 200 | N/a | 30 |
7 | Ngành Ngôn ngữ Anh Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại | 7220201 | A00, D01, D14, D15Môn tiếng Anh nhân hệ số 2 | 200 | N/a | 40 |
Chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng | ||||||
1 | Quản trị kinh doanh(do ĐH Bolton Anh Quốc cấp bằng) | Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn | 235 | |||
2 | Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản lý chuỗi cung ứng(do ĐH Bolton Anh Quốc cấp bằng) | |||||
3 | Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng(Do ĐH Toulon – Pháp cấp bằng) |
Phương thức xét tuyển năm 2021
Về phương thức xét tuyển trong năm 2021 của trường Đại học Ngân hàng Tp
HCM trong năm 2021 được thực hiện theo 4 phương thức khác nhau. Cụ thể các phương thức đó là:
Chỉ tiêu xét tuyển theo điểm thi THPT 2021
Ngoài Điểm chuẩn xét tuyển Đại học Ngân hàng TP.HCM, thì Điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP.HCM cũng là thông tin giúp bạn trúng tuyển vào ngành của mình. Để tăng cơ hội trúng tuyển vào trường mình chọn, bạn cần chăm chỉ học tập.
Năm 2021, Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM tuyển 3.200 chỉ tiêu, trong đó dành 2.485 chỉ tiêu để xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết quả THPT.
Xem thêm: Video: Bé Học Sinh Lớp 1 Trường Quốc Tế Gateway Tử Vong Vì Bị Bỏ Quên Trên Ôtô
Qua những thông tin chia sẻ trên đây, bạn hoàn toàn nắm rõ về thông tin tuyển sinh trường đại học Ngân hàng TPHCM. Chắc chắn với những thông tin bổ ích này sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ lưỡng hơn về ngôi trường này để có quyết định tốt nhất. Ngoài những điểm bổ ích trên đây, bạn đang muốn tìm hiểu thêm thông tin gì, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp.