TTO - Mời bạn đọc xem điểm chuẩn lớp 10 công lập tất cả các trường ở TP.HCM năm học 2019-2020. Trường Trường Gia Định điểm chuẩn lần lượt là 35,75 - 36,25 - 37, Nguyễn Thị Minh Khai 36,25 - 37,25 - 38...
Xem điểm thi lớp 10 TẠI ĐÂY.
Bạn đang xem: Tuyển sinh lớp 10 năm 2019 tphcm
Xem danh sách trúng tuyển lớp 10 Trường THPT Gia Định, Bùi Thị Xuân, Trung học thực hành
TẠI ĐÂY
Xem điểm chuẩn các trường chuyên (Lê Hồng Phong, Trần Đại Nghĩa...)TẠI ĐÂY
Hồ sơ nhập học bao gồm:
- Đơn xin dự tuyển 10 có ghi 3 nguyện vọng ưu tiên xét vào các trường trung học phổ thông;
- Phiếu báo điểm tuyển sinh 10 trên đó có ghi 3 nguyện vọng;
- Học bạ cấp trung học cơ sở (bản chính);
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (bản chính). Học sinh mới công nhận tốt nghiệp nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp (tạm thời) do các cơ sở giáo dục cấp và nộp bản chính văn bằng vào hồ sơ khi được phòng GD-ĐT cấp phát bằng;
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Giấy xác nhận được hưởng chính sách ưu tiên (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập
TTO - Chiều nay 15-6, Sở GD-ĐT Hà Nội đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập trên địa bàn thành phố.
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bài viết hay? Tặng sao cho Tuổi Trẻ
Tặng sao
x1 x5 x10
Hoặc nhập số sao
Bạn đang có 0 sao
Số sao không đủ. Nạp thêm sao
Tặng sao
Tặng sao thành công
Bạn đã tặng 0 Cho tác giả
Hoàn thànhTặng sao không thành công
Đã có lỗi xảy ra, mời bạn quay lại bài viết và thực hiện lại thao tác
Quay lại bài viếtDòng sự kiện: Điểm chuẩn lớp 10
Điểm chuẩn lớp 10 TP.HCM: Trường tốp đầu thay đổi thứ hạng
12/07
Tuyển sinh lớp 10 tại TP.HCM: Sở Giáo dục và đào tạo có hạ điểm chuẩn?
11/07
Đã có điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2022-2023 ở TP.HCM
11/07
Sáng nay 11-7, TP.HCM công bố điểm chuẩn vào lớp 10
11/07
Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 khối không chuyên, đa số tăng nhẹ
09/07
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tại Đồng Nai giảm sâu
Cần Thơ công bố điểm chuẩn vào lớp 10
Đã có điểm chuẩn lớp 10 TP.HCM
điểm chuẩn lớp 10 điểm chuẩn lớp 10 TP.HCM tp.hcm
Bình luận (0)
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận
Phát học bổng ngay mùng 1 Tết
Hàng chục ngành học mới ở các trường đại học năm 2023
Trường đại học Ngoại thương tuyển sinh sớm, công bố kết quả trước thi tốt nghiệp THPT 2023
Asian School và những thành tích nổi bật
Trường đại học Ngân hàng TP.HCM tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực 2023
Trường đại học Kinh tế TP.HCM tuyển thêm nhiều ngành học mới lạ
Tuổi Trẻ Sao
Thông tin tài khoản ngày
Tài khoản được sử dụng đến ngày | Bạn đang có 0 trong tài khoản
1 sao = 1000đ. Mua thêm sao để tham gia hoạt động tương tác trên Tuổi Trẻ như: Đổi quà lưu niệm, Tặng sao cho tác giả, Shopping
Tổng số tiền thanh toán: 0đ
Số sao có thêm 0
Thanh toánBình luận (0)
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận
Tổng biên tập: Lê Thế ChữThông tin tòa soạn - Thành Đoàn TP.HCM
tuoitre.com.vn
Phòng Quảng Cáo Báo Tuổi Trẻ: 028.39974848
Liên hệ Quảng cáo Điều khoản bảo mật Liên hệ góp ý
Đăng ký nhận bản tin hàng ngày
Những tin tức súc tích, dễ hiểu & hoàn toàn miễn phí
Đăng ký
Thông tin của bạn
Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Họ và tên
Vui lòng nhập Họ & Tên.
Thông báo
Bạn vui lòng đợi 0s để tiếp tục comment
Thông báo
Bình luận được gửi thành công
Thông tin bạn đọc Thông tin của bạn đọc sẽ được bảo mật an toàn và chỉ sử dụng trong trường hợp toà soạn cần thiết để liên lạc với bạn.
Tên của bạn
Vui lòng nhập Tên hiển thị
Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Mã xác nhận
Vui lòng nhập mã xác nhận.
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Mật khẩu
Mật khẩu không đúng.
Thông tin đăng nhập không đúng.
Tài khoản bị khóa, vui lòng liên hệ quản trị viên.
Có lỗi phát sinh. Vui lòng thử lại sau.
Quên mật khẩu? Đăng nhập
hoặc đăng nhập
Google Facebook
Tên của bạn Vui lòng nhập Tên của bạn.
Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Mật khẩu
Mật khẩu phải có ít nhất 6 kí tự.
Xác nhận mật khẩu
Xác nhận mật khẩu không khớp.
Mã xác nhận
Mã xác nhận không đúng.
Có lỗi phát sinh. Vui lòng thử lại sau.
Khi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạn
Tạo tài khoản
hoặc đăng nhập
Google Facebook
Nhập mã xác nhận
Mã xác nhận không đúng.
Có lỗi phát sinh. Vui lòng thử lại sau.
Hoàn tất
Vui lòng nhập thông tin và ý kiến của bạn
XEmail (*)
Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Họ và tên (*)
Vui lòng nhập Họ & Tên.
Ý kiến của bạn (*)
Vui lòng nhập Ý kiến của bạn.
Mã xác nhận không đúng.
Có lỗi phát sinh. Vui lòng thử lại sau.
Gửi ý kiến
Điều đáng chú ý khi chọn Tuổi Trẻ Sao, bạn đọc sẽ được trải nghiệm nội dung thông suốt, không bị xen lẫn quảng cáo hiển thị. Bởi một số bạn đọc có cảm giác không thoải mái hoặc cảm thấy bị làm phiền khi có quá nhiều quảng cáo hiển thị vây quanh nội dung làm ngắt quãng sự tập trung của bạn đọc. Vì thế, tất cả các trang, chuyên mục, video đều được tắt quảng cáo hiển thị để không ảnh hưởng đến quá trình thưởng thức nội dung của bạn đọc.
Đồng thời để đáp ứng nguyện vọng của nhiều bạn đọc, chúng tôi mở ra thêm một phương thức mới để bạn đọc có thể hỗ trợ nguồn lực phát triển báo Tuổi Trẻ bằng cách đóng góp các ngôi sao (có thể chuyển đổi ra chi phí giao dịch) để tham gia hoạt động và tương tác trên Tuổi Trẻ Online. Cụ thể, bạn đọc có thể là tặng cho tác giả, đổi quà lưu niệm (tùy theo chương trình), đăng ký quảng cáo, mua sắm online…
Chúng tôi tạo ra Tuổi Trẻ Sao nhằm từng bước nâng cao chất lượng nội dung, sản xuất thêm những nội dung riêng, gia tăng kết nối, tương tác và thực hiện những nội dung mới theo nhu cầu bạn đọc để thật sự chăm sóc và phục vụ bạn đọc ngày càng tốt hơn.
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2021 tại TP.HCM chính thức diễn ra trong 2 ngày 2 và 3-6.
Kỳ thi năm nay có sự thay đổi khi tăng thời lượng làm bài thi tiếng Anh và thay đổi hệ số các môn thi.
Năm ngoái nếu văn, toán là hệ số 2, ngoại ngữ hệ số 1 thì năm nay cả ba môn đều hệ số 1.
Điểm xét tuyển vào lớp 10 năm 2021 được tính theo công thức: Tổng điểm = điểm văn + điểm toán+ điểm ngoại ngữ + điểm ưu tiên (nếu có).
Dù năm nay thay đổi cách tính nhưng điểm chuẩn của các trường công lập trong 3 năm qua vẫn là căn cứ quan trọng để chọn lựa nguyện vọng.
Thầy Trần Mậu Minh, nguyên Hiệu trưởng trường THCS Trần Văn Ơn, quận 1 cho biết, để chọn nguyện vọng HS phải đánh giá được thực lực của mình có thể đạt được bao nhiêu điểm trong kỳ thi tuyển sinh 10.
Các em có thể lấy điểm thi 3 môn văn, toán và ngoại ngữ trong kỳ thi kiểm tra học kỳ 2. Bởi đây là kỳ thi cuối năm học và thường do phòng GD&ĐT ra để thi chung nên tương đối sát với đề thi tuyển sinh để đánh giá khả năng mình có thể đạt được bao nhiêu điểm theo tuyển sinh lớp 10.
Do cần đối chiếu với điểm chuẩn tuyển sinh năm rồi để đánh giá năng lực nên HS vẫn phải tính tổng điểm có nhân hệ số theo công thức:
Tổng điểm = điểm văn×2 + điểm toán×2 + ngoại ngữ + điểm ưu tiên (nếu có) (Đây là cách duy nhất để đối chiếu với điểm chuẩn năm học trước. Bởi việc thay đổi hệ số 3 môn thi chỉ ảnh hưởng đối với những em học yếu môn ngoại ngữ so với văn, toán chứ không ảnh hưởng nhiều đến kết quả tuyển sinh của đa số thí sinh).
Tuy nhiên khi tính ra tổng điểm cần phải trừ hao 10-15% vì đề thi tuyển sinh 10 sẽ có phân loại học sinh khó hơn.
Dưới đây là thống kê điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào lớp 10 của các trường THPT công lập trên địa bàn ba năm gần nhất.
Xem thêm:
Ở một trường điểm chuẩn nguyện vọng 2 cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 1 và điểm chuẩn nguyện vọng 3 cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 2 không quá 1 điểm.
STT | TÊN TRƯỜNG | QUẬN/TP | NĂM 2018 | NĂM 2019 | NĂM 2020 |
1 | THPT Trưng Vương | 01 | 34,75 | 32 | 35 |
2 | THPT Bùi Thị Xuân | 01 | 36,75 | 34,25 | 37 |
3 | THPT Ten Lơ Man | 01 | 29,25 | 27,75 | 29 |
4 | THPT Năng khiếu TDTT | 01 | 22,25 | 20 | 22 |
5 | THPT Lương Thế Vinh | 01 | 34,25 | 32,25 | 35,25 |
6 | THPT Giồng Ông Tố | 02 | 27 | 26,5 | 29,25 |
7 | THPT Thủ Thiêm | 02 | 22,5 | 22,25 | 23,25 |
8 | THPT Lê Qúy Đôn | 03 | 36,25 | 34,5 | 37 |
9 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 03 | 38 | 36,25 | 38,25 |
10 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 03 | 24,75 | 22,25 | 23,25 |
11 | THPT Marie Curie | 03 | 33 | 29,25 | 31,25 |
12 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 03 | 28,25 | 24,75 | 24,75 |
13 | THPT Nguyễn Trãi | 04 | 22,75 | 22,5 | 21,75 |
14 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 04 | 25 | 25,25 | 25,75 |
15 | Trung học Thực hành Sài Gòn | 05 | 32 | 33 | 36,25 |
16 | THPT Hùng Vương | 05 | 30 | 28,25 | 30,75 |
17 | Trung học Thực hành - ĐHSP | 05 | 39,5 | 36,75 | 39 |
18 | THPT Trần Khai Nguyên | 05 | 32 | 31 | 33,5 |
19 | THPT Trần Hữu Trang | 05 | 22,75 | 22,5 | 23,25 |
20 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 06 | 36,75 | 33,75 | 37,25 |
21 | THPT Bình Phú | 06 | 33 | 28,5 | 31,75 |
22 | THPT Nguyễn Tất Thành | 06 | 28 | 26 | 27 |
23 | THPT Phạm Phú Thứ | 06 | 24,75 | 23,25 | 24,5 |
24 | THPT Lê Thánh Tôn | 07 | 26,25 | 27 | 27,25 |
25 | THPT Tân Phong | 07 | 20,5 | 21 | 21 |
26 | THPT Ngô Quyền | 07 | 30,75 | 30 | 32,5 |
27 | THPT Nam Sài Gòn | 07 | 32 | 32 | 27,75 |
28 | THPT Lương Văn Can | 08 | 22,75 | 20,5 | 21,75 |
29 | THPT Ngô Gia Tự | 08 | 21,25 | 20,25 | 21,75 |
30 | THPT Tạ Quang Bửu | 08 | 23 | 23 | 24,25 |
31 | THPT Nguyễn Văn Linh | 08 | 17,75 | 19,75 | 19,25 |
32 | THPT Võ Văn Kiệt | 08 | 26,75 | 25,75 | 26,25 |
33 | THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 08 | 21,5 | 21,75 | 22,5 |
34 | THPT Nguyễn Huệ | 09 | 26 | 24,75 | 24,75 |
35 | THPT Phước Long | 09 | 25,5 | 25,75 | 26,5 |
36 | THPT Long Trường | 09 | 21 | 19,5 | 19 |
37 | THPT Nguyễn Văn Tăng | 09 | 19,25 | 16,75 | 18,75 |
38 | THPT Tăng Nhơn Phú A | 09 | 17,75 | ||
39 | Dương Văn Thì | 09 | 22,25 | ||
40 | THPT Nguyễn Khuyến | 10 | 32,75 | 27,75 | 27,5 |
41 | THPT Nguyễn Du | 10 | 32 | 31,5 | 34 |
42 | THPT Nguyễn An Ninh | 10 | 24,75 | 24,25 | 24 |
43 | THCS-THPT Diên Hồng | 10 | 23,5 | 22,75 | 23,75 |
44 | THCS-THPT Sương Nguyệt Ánh | 10 | 23 | 22,5 | 23,75 |
45 | THPT Nguyễn Hiền | 11 | 29 | 27,75 | 30,25 |
46 | THPT Trần Quang Khải | 11 | 24,75 | 25 | 26,75 |
47 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 11 | 24,25 | 24,25 | 25,25 |
48 | THPT Võ Trường Toản | 12 | 32,75 | 31 | 33,5 |
49 | THPT Trường Chinh | 12 | 29,75 | 27,5 | 29 |
50 | THPT Thạnh Lộc | 12 | 25,75 | 24,5 | 25,25 |
51 | THPT Thanh Đa | Bình Thạnh | 25,5 | 23,5 | 24,25 |
52 | THPT Võ Thị Sáu | Bình Thạnh | 33,25 | 29,75 | 32,5 |
53 | THPT Gia Định | Bình Thạnh | 38,75 | 35,75 | 39 |
54 | THPT Phan Đăng Lưu | Bình Thạnh | 26,25 | 24,5 | 25,25 |
55 | THPT Trần Văn Giàu | Bình Thạnh | 25,5 | 24 | 24 |
56 | THPT Hoàng Hoa Thám | Bình Thạnh | 30,25 | 28,25 | 29,75 |
57 | THPT Gò Vấp | Gò Vấp | 29,75 | 27 | 27,75 |
58 | THPT Nguyễn Công Trứ | Gò Vấp | 37 | 31,25 | 31,5 |
60 | THPT Trần Hưng Đạo | Gò Vấp | 33,75 | 30,5 | 32,5 |
61 | THPT Nguyễn Trung Trực | Gò Vấp | 28 | 25,75 | 27 |
62 | THPT Phú Nhuận | Phú Nhuận | 36,75 | 34,25 | 37,5 |
63 | THPT Hàn Thuyên | Phú Nhuận | 25,25 | 24 | 25,25 |
64 | Nguyễn Chí Thanh | Tân Bình | 33,75 | 31 | 33,5 |
65 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | Tân Bình | 41 | 37,5 | 41 |
66 | THPT Nguyễn Thái Bình | Tân Bình | 29,25 | 27,25 | 29,5 |
67 | THPT Nguyễn Hữu Huân | Thủ Đức | 37,25 | 34 | 36,75 |
68 | THPT Thủ Đức | Thủ Đức | 33 | 31,25 | 33,75 |
69 | THPT Tam Phú | Thủ Đức | 28,25 | 26,5 | 29 |
70 | THPT Hiệp Bình | Thủ Đức | 23,25 | 22,75 | 22,25 |
71 | THPT Đào Sơn Tây | Thủ Đức | 21,5 | 19,75 | 20,75 |
72 | THPT Linh Trung | Thủ Đức | 22,25 | 23,5 | 25,25 |
73 | THPT Bình Chiểu | Thủ Đức | 18 | 20,5 | |
74 | THPT Bình Chánh | Bình Chánh | 20 | 19 | 21 |
75 | THPT Tân Túc | Bình Chánh | 20,25 | 19,75 | 21,25 |
77 | THPT Vĩnh Lộc B | Bình Chánh | 22,25 | 21,5 | 22,75 |
78 | THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh | Bình Chánh | 18 | 18,75 | 20,5 |
79 | THPT Phong Phú | Bình Chánh | 15 | 20 | |
80 | THPT Lê Minh Xuân | Bình Chánh | 22,25 | 21,75 | 23 |
81 | THPT Đa Phước | Bình Chánh | 16 | 16,75 | 18,25 |
82 | THCS- THPT Thạnh An | Cần Giờ | 16 | ||
83 | THPT Bình Khánh | Cần Giờ | 15 | 15,75 | 16 |
84 | THPT Cần Thạnh | Cần Giờ | 16,5 | 15,5 | 16 |
85 | THPT An Nghĩa | Cần Giờ | 15 | 15 | 16 |
86 | THPT Củ Chi | Củ Chi | 22 | 23,5 | 22,5 |
87 | THPT Quang Trung | Củ Chi | 18,5 | 19,75 | 19,75 |
88 | THPT An Nhơn Tây | Củ Chi | 17 | 18,75 | 16,75 |
89 | THPT Trung Phú | Củ Chi | 22,5 | 23,25 | 22,75 |
90 | THPT Trung Lập | Củ Chi | 16,25 | 18 | 18,5 |
91 | THPT Phú Hòa | Củ Chi | 18,5 | 20,5 | 19,5 |
92 | THPT Tân Thông Hội | Củ Chi | 19,5 | 21,75 | 21,25 |
93 | THPT Nguyễn Hữu Cầu | Hóc Môn | 33,75 | 34 | 36,75 |
94 | THPT Lý Thường Kiệt | Hóc Môn | 30,25 | 30,5 | 31,5 |
95 | THPT Bà Điểm | Hóc Môn | 29 | 29 | 29,25 |
96 | THPT Nguyễn Văn Cừ | Hóc Môn | 23,25 | 23,75 | 23,5 |
97 | THPT Nguyễn Hữu Tiến | Hóc Môn | 27 | 27,5 | 28,25 |
98 | THPT Phạm Văn Sáng | Hóc Môn | 25,25 | 26,75 | 25 |
99 | THPT Tân Hiệp | Hóc Môn | 24,5 | ||
100 | THPT Hồ Thị Bi | Hóc Môn | 24,25 | ||
101 | THPT Long Thới | Nhà Bè | 18,25 | 19,75 | 18,25 |
102 | THPT Phước Kiển | Nhà Bè | 18,75 | 19,75 | 19,5 |
103 | THPT Dương Văn Dương | Nhà Bè | 20 | 23,25 | 20 |
104 | THPT Trần Phú | Tân Phú | 38,25 | 35,25 | 38,25 |
105 | THPT Tân Bình | Tân Phú | 33 | 30,25 | 33 |
106 | THPT Tây Thạnh | Tân Phú | 33 | 31 | 33,75 |
107 | THPT Lê Trọng Tấn | Tân Phú | 29,5 | 28,75 | 31 |
108 | THPT Vĩnh Lộc | Bình Tân | 25,75 | 25,25 | 26 |
109 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | Bình Tân | 26,75 | 26 | 28,75 |
110 | THPT Bình Hưng Hòa | Bình Tân | 26,75 | 26,5 | 28,75 |
111 | THPT Bình Tân | Bình Tân | 24 | 23 | 25 |
112 | THPT An Lạc | Bình Tân | 24,5 | 24 | 25 |