Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch tuyển 1.310 chỉ tiêu năm 2022, trong đó ngành Y khoa có chỉ tiêu cao nhất 660 chỉ tiêu.

Bạn đang xem: Phạm ngọc thạch điểm chuẩn 2020

Điểm chuẩn Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2022 đã được công bố đến các thí sinh ngày 16/9. Xem chi tiết điểm chuẩn phía dưới.

Ghi chú:

- Mã ngành có chữ “TP”: Thí sinh có hộ khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh trước ngày 14 tháng 5 năm 2022.

- Mã ngành có chữ “TQ”: Thí sinh có hộ khẩu ngoài Thành phố Hồ Chí Minh.

- Điểm trúng tuyển: Điểm tổ hợp môn B00 và điểm ưu tiên (nếu có), đối với thí sinh trúng tuyển các ngành Y khoa, Dược học, Răng Hàm Mặt phải có điểm trung bình 5 học kỳ đạt từ 7,0 điểm trở lên.

- Các trường hợp đồng điểm trúng tuyển được sử dụng “Mức điều kiện so sánh” để xét tuyển:

+ NN : Điểm thi Ngoại ngữ;

+ N1 : Điểm thi môn Anh văn;

+ ĐTB12 : Điểm trung bình lớp 12;

+ VA : Điểm thi môn Văn;

+ TTNV : Thứ tự nguyện vọng./.


Điểm chuẩn Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2023, 2022

Tra cứu điểm chuẩn Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2023, 2022 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả!


Điểm chuẩn chính thức Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2022

Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có


Trường: Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch - 2022

Năm: 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023


STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7720101TP Y khoa B00 25.85 NN >= 7.2;DTB12 >= 9.1; VA >= 6.5;TTNV = 7.4;DTB12 >= 9.2; VA >= 7.75;TTNV = 10;DTB12 >= 9.6; VA >= 7.75;TTNV = 7;DTB12 >= 8.8; VA >= 3.75;TTNV = 4.8;DTB12 >= 7.8; VA >= 6;TTNV = 4.8;DTB12 >= 8.3; VA >= 7.25;TTNV = 8.6;DTB12 >= 8.8; VA >= 5.5;TTNV = 4.4;DTB12 >= 8; VA >= 6;TTNV = 8.8;DTB12 >= 9.1; VA >= 8;TTNV = 10;DTB12 >= 9.3; VA >= 7.75;TTNV = 0;DTB12 >= 0; VA >= 0;TTNV = 6.6;DTB12 >= 8.1; VA >= 6.75;TTNV = 7.6;DTB12 >= 9.2; VA >= 7;TTNV = 6.4;DTB12 >= 9; VA >= 7.25;TTNV = 4.8;DTB12 >= 8.4; VA >= 7.5;TTNV = 4;DTB12 >= 7.1;VA >= 5.5;TTNV = 10;DTB12 >= 0; VA >= 0;TTNV = 8.4;DTB12 >= 7.9; VA >= 8.5;TTNV = 6.2;DTB12 >= 8.4; VA >= 6.75;TTNV = 5.8;DTB12 >= 7.7; VA >= 8;TTNV Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2023 tại đây

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch là một trường đa ngành, đa cấp thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, chịu trách nhiệm đào tạo nguồn nhân lực y tế có trình độ cấp đại học, sau đại học và dưới đại học phục vụ cho công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho cộng đồng tại Thành phố Hồ Chí Minh; tiến tới trở thành một cơ sở đào tạo và nghiên cứu y học trọng điểm của khu vực phía Nam của cả nước. Điểm chuẩn vào trường khá cao trong những năm gần đây.


Điểm chuẩn Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 2022

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (TYS) lấy điểm chuẩn năm 2022 từ 18,01 – 26,65, đa số thấp hơn năm ngoái, trong đó ngành Dinh dưỡng giảm gần 6 điểm.

Pd85_v3GBvv
WQ" alt="*">ZQf
QVj
Nib
Zc
TEQ3s8Ug" alt="*">Wdyi
HHIl
Sugyn42y
H4UFw" alt="*">

Điểm chuẩn Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch 2021

Điểm chuẩn ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch 2021 theo phương thức xét điểm thi

*

Điểm chuẩn Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch 2020

Điểm chuẩn Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch 2020 xét theo điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020, trong đó ngành y khoa điểm chuẩn từ 26,35 đến 27,5.

Điểm chuẩn từng ngành theo bảng sau:

*
*

Điểm chuẩn Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch 2019

Điểm chuẩn Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch 2020 xét theo điểm kỳ thi THPTQG 2019, trong đó ngành y khoa có 2 mức điểm là 23,5-24,65.

Theo đó, mỗi ngành có hai mứcđiểm chuẩnkhác nhau dành cho học sinh có hai khu vực khác nhau.

Cụ thể, mã ngành TP là thí sinh có hộ khẩu TP.HCM; mã ngành TQ là thí sinh có hộ khẩu các địa phương khác.

Điểm trúng tuyển là điểm tổ hợp B00 và điểm ưu tiên. Các trường hợp đồng điểm sử dụng tiêu chí phụ là điểm ngoại ngữ (NN); điểm thi Anh văn (VA); thứ tự nguyện vọng (TTNV).

Xem thêm: Mặt nạ ánh sáng sinh học 7 màu omega light ah, mặt nạ ánh sáng sinh học 7 màu hàn quốc

Đáng chú ý, điểm chuẩn ngành y khoa dành cho thí sinh có hộ khẩu TP.HCM chỉ 23,5 và cho thí sinh các địa phương khác 24,65 (kèm theo các tiêu chí phụ).