Ngữ pháp tiếng Anh nếu bạn chưa quen thuộc sẽ thấy khó nhớ, nhất là 12 thì tiếng Anh. Edu2Review sẽ bật mí với bạn 3 cách học các thì trong tiếng Anh một cách khái quát và dễ nhớ nhất.

Bạn đang xem: Mẹo nhớ các thì trong tiếng anh


Các thì hiện tại bao gồm:

Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các thì quá khứ bao gồm:

Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Các thì tương lai bao gồm:

Thì tương lai đơn
Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bạn thấy có tất cả 12 thì. Tuy nhiên, để có thể áp dụng đúng thì vào mỗi hoàn cảnh, bạn nên ghi nhớ các mốc thời gian sử dụng thì đó, có 3 mốc thời gian là hiện tại, quá khứ và tương lai. Với mỗi mốc thời gian đó, mỗi mốc bạn sẽ áp dụng 4 thể là đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn.

Nói dễ hiểu hơn, bạn chỉ cần ghép 1 mốc thời gian với 4 thể là có tên 4 thì tương ứng. Đây là cách học các thì trong tiếng Anh khá đơn giản và dễ nhớ.

Sau khi đã nhớ tên, để biết thì dùng trong trường hợp nào bạn cần phải nắm cấu trúc của mỗi thì và cách chia động từ. Điều này giúp bạn học tiếng Anh khoa học hơn và không bị nhầm lẫn. Sau đây là mẹo để bạn nhớ cách chia động từ trong mỗi thì:

Với các thì hiện tại: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ nhất (V1) trong bảng động từ bất quy tắc.Với các thì quá khứ: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ hai (V2) trong bảng động từ bất quy tắc.Với các thì tương lai: phải có chữ will trong cấu trúc. Đây là yếu tố bắt buộc.Với các thì tiếp diễn: sẽ có hai dạng là to be và V-ing.Với các thì hoàn thành: trợ động từ là have/has/had và động từ chia theo cột thứ ba (V3) trong bảng động từ bất quy tắc.

Bảng động từ bất quy tắc bạn có thể tìm trên Internet hoặc sau mỗi cuốn từ điển Anh – Việt đều có.

Học dấu hiệu nhận biết các thì

Các thì trong tiếng Anh có một cấu trúc riêng, trong mỗi cấu trúc đó có các từ, cụm từ chỉ thời gian hoặc từ chỉ mức độ thường xuyên khi thực hiện hành động đó. Vì vậy, bạn có thêm một cách học các thì trong tiếng Anh là dựa vào các trạng từ chỉ tần suất để nhận biết thì.

Ví dụ bạn muốn nói về một hành động ngày nào cũng làm với từ chỉ mức độ thường xuyên là “usually” thì lúc này chắc chắn bạn phải dùng thì Hiện tại đơn.

Thì trong tiếng Anh

Các từ để nhận biết thì

Hiện tại đơn

Every, always, often , usually, rarely, generally, frequently…

Hiện tại tiếp diễn

At present, at the moment, now, right now, at, look, listen…

Hiện tại hoàn thành

Already, not yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years…

Quá khứ đơn

Yesterday, ago, last night/ last week/ last month/ last year, ago (cách đây), when…

Quá khứ tiếp diễn

Trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.

At + thời gian quá khứ
At this time + thời gian quá khứ
In + năm trong quá khứ
In the past

Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

Quá khứ hoàn thành

After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Until then, by the time, prior to that time, before, after…

Tương lai đơn

Tomorrow, next day/ next week/ next month/ next year, in + thời gian…

Tương lai tiếp diễn

Next year, next week, next time, in the future, and soon…

Tương lai hoàn thành

By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time…

Before + thời gian tương lai

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

Học cách sử dụng của các thì trong mỗi trường hợp

Sau khi học nhận biết các từ đi chung với mỗi thì, tiếp theo bạn cần học cách sử dụng các thì trong mỗi trường hợp. Cách sử dụng tuy khá dài và khó nhớ, nhưng nếu bạn khéo léo học theo từ khóa thì rất dễ nhớ. Ví dụ: Với thì Hiện tại đơn, bạn chỉ cần nhớ sử dụng để diễn tả sự thật hiển nhiên, thói quen, khả năng và thời gian biểu trong tương lai. Bạn có thể áp dụng tương tự với các thì khác.

Sau đây là tất cả cách sử dụng của 12 thì trong tiếng Anh

1. Thì Hiện tại đơn

Nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. Ví dụ: I get up early every morning.Để nói lên khả năng của một người. Ví dụ: Tùng plays tennis very well.Để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình… trong tương lai. Ví dụ: The football match starts at 20 o’clock.

2. Thì Hiện tại tiếp diễn

Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ví dụ: She is going to school at the moment.Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ví dụ: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước. Ví dụ: I am flying to Moscow tomorrow.Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. Ví dụ: She is always coming late.

Lưu ý: bạn không được dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate…

3. Thì Hiện tại hoàn thành

Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ví dụ: John have worked for this company since 2005.Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian và tập trung vào kết quả. Ví dụ: I have met him several times.

4. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: I have been working for 3 hours.Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. Ví dụ: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.

5. Thì Quá khứ đơn

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: I went to the concert last week; I met him yesterday.Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.Dùng trong câu điều kiện loại 2. Ví dụ: If I were rich, I wouldn’t be living this life.Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. Ví dụ: Jordan was waiting for the bus when Tim came.

6. Thì Quá khứ tiếp diễn

Diễn tả một hành động đã đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ví dụ: She was watching TV at 6pm yesterday.Diễn đạt 2 hành động diễn ra đồng thời tại cùng 1 thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: He was sleeping while his wife was painting.Diễn đạt một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ thì 1 hành động quá khứ khác xen vào. Ví dụ: When I walked into the room, Linda was sleeping.

7. Thì Quá khứ hoàn thành

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had gone to school before Nhung came.

8. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had been typing for 3 hours before I finished my work.Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. Ví dụ: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night.

9. Thì Tương lai đơn

Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. Ví dụ: Are you going to the Cinema? I will go with you.Nói về một dự đoán không có căn cứ. Ví dụ: I think he will come to the party.Khi muốn yêu cầu, đề nghị. Ví dụ: Will you please bring me a cellphone?

10. Thì Tương lai tiếp diễn

Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ví dụ: When you come tomorrow, they will be playing football.

11. Thì Tương lai hoàn thành

Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Ví dụ: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.

12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. Ví dụ: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

Với 3 cách học các thì trong tiếng Anh mà Edu2Review giới thiệu, bạn chỉ cần ghi nhớ một vài thông tin cơ bản, đây có thể là giải pháp cho bạn khi phải học quá nhiều kiến thức. Để nắm vững các thì, bạn nên "đào sâu" thêm về cấu trúc và đặc biệt chú ý đến cách chia động từ. Chúc bạn nhanh chóng thành thạo ngữ pháp tiếng Anh nhé!

Mách bạn công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh siêu đơn giản dưới đây chinh phục được điểm số cao trong kỳ thi THPT Quốc gia. Thuộc làu làu kiến thức ngữ pháp này sẽ giúp bạn cứu cánh điểm số cao trong kỳ thi thực chiến. Vậy những kiến thức tuyệt đỉnh đó là gì, hãy cùng trunghocthuysan.edu.vn đi tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

*
Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh nhanh chóng – hiệu quả

Mục lục bài viết

I. Tổng quan về 12 thì trong tiếng Anh
II. Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh nhanh chóng – hiệu quả

I. Tổng quan về 12 thì trong tiếng Anh

1. Thì hiện tại đơn (Present simple)

Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) – thì đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong 12 thì tiếng Anh. Kiến thức ngữ pháp này được sử dụng để diễn tả một sự việc hay một hành động mang tính chất chung chung, tổng quan hay được lặp đi lặp lại nhiều lần, thường được diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết:

Always (thường xuyên)Usually (thường thường)Often (thường)Sometimes (thỉnh thoảng)Frequently (thường xuyên)Seldom (hiếm khi)Rarely (rất hiếm khi)Hardly (khó gặp)Never (không bao giờ)Generally (thường thường)Regularly (thường thường)Every + khoảng thời gian (day, week, month, year,…)Once, twice, three times, four times….. + khoảng thời gian (a day, week, month, year,…)

Công thức:

*
Định nghĩa về thì hiện tại đơn – Simple Present

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)

Thì tiếp theo trong 12 thì tiếng Anh trunghocthuysan.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn chính là thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous hay Present Progressive) diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

*
Ví dụ về cách dùng hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết:

Now
Right now
At the moment
At present
At + thời gian cụ thể (At the moment, At the present,)Look!Listen!Keep silent! v.v….

Cấu trúc:

 Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
Công thứcS + am/ is/ are + V-ingS + am/ is/ are + not + V-ingAm/ Is/ Are + S + V-ing ?
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Ví dụHoa is watching TV now
My friend is listening to music
Tam isn’t studying English now
It isn’t raining
Is she going out with her boyfriend?
What is he doing right now?

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

Thì hiện tại hoàn thành – The present perfect tense là 1 trong 12 thì tiếng Anh thông dụng được dùng để diễn tả về một hành động đã được hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn luận về thời gian diễn ra hành động đó.

*
Sơ đồ tư duy ngữ pháp tiếng Anh bản ví dụ – Thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết:

Just
Already
Before
Yet
Ever
Never
Recently
So far
For + khoảng thời gian (for a long time, for 2 years)Since + khoảng thời gian (since 2000, since 1995)

Cấu trúc:

 Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
Công thứcS + have/ has + V3S + haven’t/ hasn’t + V3Have/ Has + S + V3?
Ví dụhave been to Vietnam three times.Anna has not finished her homework yet.

Have you read the message yet?

Yes, I have.No, I haven’t.

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous nói về một hành động hoặc sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng dẫn đến tương lai bì vậy không có kết quả rõ ràng. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – một trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại (có thể trong tương lai).

*
Mindmap thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết:

Since + mốc thời gian/ S + V quá khứ đơn For + khoảng thời gian
All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day,…)

Cấu trúc:

 Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
Công thứcS + have/ has + been + V-ing S + haven’t/ hasn’t + been + V-ingHave/ Has + S + been + V-ing? 
Ví dụHe has been waiting here for 5 hours!They haven’t been studying all the morning

Has she been running for 1 hour?

Yes, She has

5. Thì quá khứ đơn (Past simple tense)

Thì quá khứ đơn (Past Simple) – một trong 12 thì tiếng Anh dễ dùng nhất và được sử dụng để diễn tả một hành động đã được xảy ra trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc gây ảnh hưởng tới hiện tại), đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó đã diễn ra.

*
Cấu trúc thì quá khứ đơn trong ngữ pháp tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết:

Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Cấu trúc:

Loại câuCông thức
Khẳng ĐịnhS +V-ed + …

I/He/She/It + Was +…

We/You/They + Were +…

Ví dụ: They went shopping at mall yesterday (Họ đi mua sắm ở trung tâm thương mại vào ngày hôm qua).

Phủ ĐịnhS + did not (didn’t) + V nguyên mẫu + …

I/He/She/It + was not (wasn’t) +…

We/You/They + were not (weren’t) +…

Ví dụ: We didn’t come to supermarket last week (Chúng tôi không đi siêu thị tuần trước).

Nghi VấnDid + S + V nguyên bản + … ?

Was (wasn’t) + I/He/She/It + …?

Were (weren’t) +We/You/They +…?

Trả lời:

Yes/No, S + did hoặc didn’t (did not)Yes/No, S + was/were (wasn’t/weren’t)

Ví dụ: Did you bring him the gift? (Bạn đã mang gói quà cho anh ấy phải không?

6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) nhấn mạnh quá trình hay sự phát triển của sự vật hay sự việc hay thời gian sự vật, sự kiện đã diễn ra.

*
Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết:

At + giờ chính xác + thời gian ở quá khứ (At 8 a.m yesterday)At + this time + thời gian ở quá khứ (At this time three months ago,….)In + năm xác định (in 2004, in 2002) In the past (trong quá khứ)Liên từ như when/while/and để diễn tả các hành động xảy ra đồng thời hoặc 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào

Cấu trúc:

*
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

7. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) được sử dụng để mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ được sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra tiếp theo sẽ dùng thì quá khứ đơn.

*

Dấu hiệu nhận biết:

Until then, prior to that time, as soon as, by, …Before, after, when, by the time + S + V; by the end of + time in the past …

Cấu trúc:

 Khẳng địnhPhủ địnhNghi Vấn
Công ThứcS + Had + Phân từ 2S + had not + Phân từ 2 (had not = hadn’t)Had + S + Phân từ 2

Ví DụHe had submitted his paper before the deadline yesterdayThey hadn’t left when I arrivedHad the match started when you arrived at the stadium?

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt quá trình thực hiện một hành động bắt đầu trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng khi nào cần thể hiện tính chính xác của hành động.

*
Ví dụ cụ thể về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết:

For
Since
When
How long
Until then
By the time
Prior to that time
Before, after v.v…

Cấu trúc:

 Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
Công thứcS + had + been + V-ingS + hadn’t + been + V-ingCâu hỏi: Had + S + been + V-ing?

Trả lời: 

Yes, S + had
No, S + hadn’t (had not)
Ví dụhad been working at a multinational company for five years before I went abroad
Her eyes were red because she had been crying a lot
My father hadn’t been doing anything when my mother came home
They hadn’t been talking to each other when we saw them
Had your father been doing anything when your mother came home?Had you been working at a multinational company for five years before you went abroad?

9. Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Thì tương lai đơn (Simple future tense) được dùng để diễn tả một hành động không được lên kế hoạch trước. Những hành động này thường được quyết định ngay tại thời điểm người nói đang nói.

*
Ví dụ về tương lai đơn trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết:

in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)tomorrow: ngày mai
Next day: ngày hôm tới
Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tớithink/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho làperhaps: có lẽprobably: có lẽ
Promise: hứa

Cấu trúc:

 Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấnCâu hỏi có từ để hỏi
Cấu trúc thì tương lai đơnWill + verb

(S + will/ “ll + verb)

Will not/ won’t + werb

(S + will not/ won’t + verb)

Câu hỏi:Will + S + verb

Câu trả lời:

Yes, S + will
No, S + will not
Từ để hỏi + Will + S + verb
Ví dụI will bake some patries tomorrowShe won’t go to work next weekWill they go to England?What will you do next time you visit your friend?

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) được dùng để mô tả một hành động hoặc một sự kiện đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

*
Ví dụ về tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết:

At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow) …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)In the future, next year, next week, next time, soon

Cấu trúc:

 Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
Cấu trúcS + will + be + VingS + will not/ won’t + be + VingWill + S + be + Ving?Won’t + S + be + Ving?
Yes, S + will
No, S + won’t
Ví dụ My mother will be staying at the motel in Ha Noi at 7 p.m tomorrow
Her parents are going to Da Lat, so she will be staying with me for the next week
Next Sunday, my brother will be quitting his jobWill you be bringing your ex-girlfriend to the bar tonight?
Yes, I will
No, I won’t

11. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) được dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định ở trong tương lai.

*
Định nghĩa tương lai hoàn thành trunghocthuysan.edu.vn

Dấu hiệu nhận biết:

By + thời gian trong tương lai
By the end of + thời gian trong tương lai
By the time + S + VBefore + thời gian trong tương lai 

Cấu trúc:

Khẳng định : S + will + have + VII

Phủ định: S + won’t (will not = won’t) + have + VII 

Câu hỏi: Will + S + have + VII? ->Yes, S+ will hoặc No, S + won’t

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) – thì cuối cùng của 12 thì trong tiếng Anh trunghocthuysan.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn. Thì này được sử dụng để mô tả một hành động đã đang xảy ra vào một thời điểm cụ thể được nói trong tương lai.

*
Ví dụ về tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết:

by thenby this Juneby the end of this week/ month/ yearby the time mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Cấu trúc:

 Thể Khẳng địnhThể Phủ địnhThể Nghi vấn
Cấu trúcS + will + have + been + V-ingS + will not + have + been + V-ingWill + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?
Yes, S + will
No, S + won’t
Ví dụBy the end of this year, Nga will have been working in Vietin Bank for 3 years
Lam will have been doing homework by 7 p.m tomorrow
We won’t have been living in this house for 10 days by next week
I won’t have been reading novel for 4 months by the end of July
Will Anna have been staying here for 5 weeks by May 16th?
How long will we have been owning this motorbike by the end of next month?

II. Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh nhanh chóng – hiệu quả

1. Nhớ qua dấu hiệu nhận biết của thì

Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh đầu tiên đó chính là:

Nhận biết dựa vào cấu trúc ngữ pháp
Nhận biết dựa vào trạng từ chỉ thời gian, tần suất: cách nhận biết các thì dựa trên các trạng từ chỉ tần suất, thời gian là một cách nhận biết rất nhanh chóng và chính xác. Bởi vì một số trạng từ chỉ tần suất sẽ gắn liền với một thì tương ứng, tuy nhiên không thể áp dụng trong 100% tất cả các trường hợp. Dưới đây là các trạng từ chỉ tần suất và thời gian thường xuyên được xuất hiện và sử dụng cùng các thì tương ứng.
*
Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh: nhớ theo dấu hiệu nhận biết 12 thì trong tiếng Anh

Trong bảng trên, có một số trường hợp trạng từ chỉ tần suất được sử dụng với các thì khác nhau. Trong lúc đó, học viên cần chú ý quan sát dạng chia của động từ để xác định chia loại thì đang được sử dụng trong ngữ cảnh.

2. Nhớ theo cách sử dụng của thì

Việc sử dụng các thì trong tiếng Anh rất đa dạng và khá khó nhớ. Tuy nhiên, biết cách sử dụng sẽ hỗ trợ người học dễ dàng nhận biết các thì trong ngữ cảnh khác nhau và chia động từ một cách dễ dàng. 

Nhớ các dạng động từ tương ứng với thì là một trong 4 mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh hiệu quả. Mỗi thì có một cấu trúc ngữ pháp và cách dùng khác nhau, bạn cần nắm vững cách xây dựng cấu trúc của mỗi thì để tránh nhầm lẫn không đáng có. Dựa trên bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh (bạn có thể tham khảo trên internet), những động từ tồn tại ở 3 dạng là V1 (nguyên thể), V2 (quá khứ), và V3 (phần từ 2).

Ở thời hiện tại, động từ và trợ động từ ở dạng V1 (cột đầu tiên trong bảng động từ bất quy tắc).Ở thời quá khứ, động từ và trợ động từ ở dạng V2 (cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc).Ở thời tương lai, trong cấu trúc phải có will.Khi ở thể hoàn thành, với trợ động từ have/has/had, động từ ở dạng V3 (cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc).Ở thể tiếp diễn bao gồm hai dạng là V-ing và to be.

3. Nhớ theo mindmap

Đây là một mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh khá mới mẻ với các bạn học sinh. Trong sơ đồ được đưa ra dưới đây, hãy cùng phân tích:

*
Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh: nhớ theo mindmap
Mũi tên dọcthể hiện thời gian hiện tại
Mũi tên ngangmô tả những trình tự từ quá khứ đến tương lai
Bên trái mũi tên dọcnhững sự việc, hành động đã được xảy ra
Bên phải mũi tên dọcnhững chuyện trong tương lai sẽ xảy ra

Để xác định được thì và cách chia động từ cho đúng, đầu tiên bạn cần xác định xem hành động đó thuộc khu vực nào trên sơ đồ:

Xảy ra mọi lúc tại thời điểm hiện tại

Sự việc đã xảy ra
Sự việc đang được xảy ra ngay tại thời điểm nói
Sự việc chưa được xảy ra
Nếu đó là hành động được diễn ra trong suốt trình tự thời gian, không quan trọng là hiện tại, quá khứ hay tương lai thì sẽ được xếp vào Xảy mọi lúc, và được chia động từ ở hiện tại đơn.Nếu đó là hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói thì được xếp vào đang xảy ra ngay tại thời điểm nói, động từ chia ở thì Hiện tại tiếp diễn.Nếu đó là những hành động đã xảy ra rồi thì xếp vào đã xảy ra rồi, và hành động này thường được thuộc phần bên trái của sơ đồ, bao gồm các thì Quá khứ và Hiện tại hoàn thành.

 

Hành động đã kết thúc với thời gian được xác địnhQuá khứ đơn
Hành động đã kết thúc với thời gian không được xác địnhHiện tại hoàn thành
Hành động đã kết thúc có thứ tự trước sau, được diễn ra nối tiếp nhauHành động trước ở thì quá khứ hoàn thành
Hành động sau ở thì quá khứ đơn
hành động trước ở thì quá khứ hoàn thành, hành động sau ở thì quá khứ đơn. Nếu đó là hành động chưa xảy ra thì nên xếp vào chưa xảy ra, nằm ở khu vực bên phải của sơ đồ và động từ được chia ở thì Tương lai. 
Hành động có thứ tự trước và sau, được diễn ra nối tiếp nhauHành động trước thường ở dạng tương lai hoàn thành
Hành động sau ở dạng tương lai đơn. Không dùng “will” khi trong các câu có when, before, as, after, by the time,…

4. Nhớ bằng cách thực hành thường xuyên

Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh cuối cùng mà trunghocthuysan.edu.vn muốn gửi đến bạn đó chính là nhớ bằng cách thực hành thường xuyên. Bên cạnh việc bạn cần ghi nhớ lý thuyết, việc quan trọng nhất để rèn luyện và nâng cao trình độ tiếng Anh vẫn là tập luyện và thực hành.

Xem thêm: 2562, chùa pháp bảo gò vấp ), chùa pháp bảo gò vấp, 41 nguyễn văn khối, gò vấp

Để nắm vững những kiến thức và tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng, bạn đừng quên chăm chỉ làm thêm bài tập để sử dụng các thì một cách thật nhuần nhuyễn nhé. Một số nguồn tài liệu ôn luyện ngữ pháp bạn có thể tham khảo: 

Sách: English Grammar in Use, Oxford English Grammar, Longman English Grammar Practice,….

Hy vọng bài viết trên đã giải đáp được thắc mắc khái niệm và định nghĩa về 12 thì trong tiếng anh. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về mẹo nhớ 12 thì trong tiếng Anh thì hãy nhanh tay comment dưới bài viết này để trunghocthuysan.edu.vn giải đáp giúp bạn nhé!