Bài viết dưới đây, KISS English sẽ cùng bạn tìm hiểu các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 chi tiết và đầy đủ nhất, chuẩn xác nhất. Hãy theo dõi nhé!


Có thể bạn chưa biết, các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh 8 là những cấu trúc cơ bản nhưng được sử dụng vô cùng rộng rãi trong đề thi cũng như giao tiếp hằng ngày. Bài viết dưới đây, KISS English dẽ giới thiệu đến bạn chi tiết những một số cấu trúc. Cùng theo dõi nhé!


10+ Cấu Trúc Tiếng Anh Lớp 8 Quan Trọng

1.1 Các thì trong tiếng Anh

*
Các Thì Trong Tiếng Anh
Các thì trong tiếng Anh là phần kiến thức căn bản, vì vậy, bạn cần nắm rõ cấu trúc, cách sử dụng chúng nhé. Tiếng Anh 8 sẽ giúp bạn ôn lại và tìm hiểu các loại thì sau:

Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai đơn
Thì tương lai tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là tóm tắt cấu trúc ngữ pháp một số thì được liệt kê trên:

Thì hiện tại đơn:
Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
Động từ thườngS + V (s/es)S + do not /does not + V_infDo/Does + S + V_inf?=> Yes, S + do/does.No, S + do/does + not.

Bạn đang xem: Kiến thức tiếng anh lớp 8

Động từ tobeS + be (am/is/are)S + be (am/is/are) + not + OAm/is/are + S + O?=> Yes, s + am/is/are.No, s + am/is/are + not.
Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn

Cách dùng:

+ Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại.+ Một thói quen, một chân lý, sự thật hiển nhiên.+ Diễn tả năng lực của con người

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu chứa các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…Every time, every day, every year…, once a week, twice a month,…

Thì hiện tại tiếp diễn

Xem video Công Thức, Cách Dùng và Dấu Hiện Nhận Biết Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
S + am/is/are + V-ing.S + am/is/are + not + V-ing.Am/is/are + s + V-ing?=>Yes, S + am/is/are.No, S + am/is/are not.
Cấu Trúc Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Cách dùng:


+ Diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại+ Cảnh báo, mệnh lệnh. Ví dụ: Be quiet! The baby is sleeping. (Yên lặng! Em bé đang ngủ)+ Hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước.+ Phàn nàn về việc gì đó, dùng với “always”. Ví dụ: He is always coming late. (Anh ấy luôn luôn đến muộn).

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu chứa: at present, now, right now, at the moment, Look!, Listen!,…

Thì quá khứ đơn
Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
Động từ thườngS + V-ed/v2S + did + not + V-infDid + S + V-inf?=>Yes, S + did.No, S + didn’t.
Động từ to beS + was/were + OS + was/were + not + OWas/were + S + O?=> Yes, S + was/were.No, S + wasn’t/weren’t.
Cấu Trúc Thì Quá Khứ Đơn

Cách dùng

+ Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ+ Diễn tả một thói quen trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu xuất hiện các từ: yesterday, last night/ last month/ last week/last year, ago…

Thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
S + was/were + V-ing.S + was/were + not + V-ing.Was/were + S + V-ing?=> Yes, S + was/were.No, S + wasn’t/weren’t.
Cấu Trúc Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Cách dùng:


+ Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: When my sister came back home, I was cooking dinner. (Khi chị tôi về nhà, tôi đang nấu cơm).+ Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. Ví dụ: While I was sweeping the house, my mother was washing the dishes. (Trong khi tôi đang quét nhà thì mẹ tôi đang rửa bát).+ Một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ví dụ: I was reading to the news when my friend phoned. (Tôi đang đọc báo thì bạn tôi gọi đến).

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu xuất hiện trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:

At + thời gian quá khứ (at 9 p.m last night,…); At this time + thời gian quá khứ. (at this time one year ago, …)When S + Ved, S + was/were + Ving; While S + was/were + Ving, S + was/were + Ving.

1.2 Câu bị động (Passive voice)

Khái niệm: Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật khác. Dùng câu bị động khi muốn nhấn mạnh đối tượng chịu tác động.

Lưu ý: Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động. Do đó, tùy vào thì của câu bị động (thì hiện tại đơn/quá khứ đơn/…) mà bạn chuyển sang câu bị động cho chính xác nhé.Cấu trúc chung:

Câu chủ độngCâu bị động
S + V + OS + tobe + V-ed/V3 + BY O
Cấu Trúc Chung
Các bước chuyển đổi câu chủ động sang bị động
B1. Xác định các thành phần: xác định chủ ngữ, động từ, tân ngữ ở câu chủ động. (Bạn có thể gạch chân hoặc gạch chéo ngăn cách từng bộ phận để dễ hình dung nhé). Tiếp theo, xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.B2. Xác định thì trong câu chủ động, sau đó chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên (lựa chọn tobe tương ứng với thì, động từ chuyển thành V-ed/V3).B3. Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động, thường đặt sau động từ, thêm “by” phía trước. Một số chủ ngữ không xác định, bạn có thể lược bỏ như: by them, by people….Cấu trúc chi tiết:
ThìCâu chủ độngCâu bị động
Hiện tại đơnS + V(s/es) + OVí dụ: My father waters this tree everyday.S + am/is/are + V-ed/V3 + by OThis tree is watered by my father everyday.
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O
Hiện tại hoàn thànhS + has/have + V-ed/V3 + OS + has/have + been + V-ed/V3 + by O
Quá khứ đơnS + Ved + OS + was/were + V-ed/V3 + by O
Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V-ed/V3 + by O
Quá khứ hoàn thànhS + had + P2 + OS + had + been + V-ed/V3 + by O
Tương lai gầnS + am/is/are going to + V-inf + OS + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O
Tương lai đơnS + will + V-inf + OS + will + be + V-ed/V3 + by O
Động từ khiếm khuyết S + can/could/should/would… + V-inf + OS + can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O
Cấu Trúc Chi Tiết Cách Chuyển Câu Chủ Động Sang Bị Động
*
Bài viết: Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 | KISS English

Download Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Thường Gặp

Nếu bạn yêu thích tiếng Anh và muốn khám phá nhiều hơn về ngôn ngữ này, đừng quên ấn vào link download những cấu trúc tiếng Anh cơ bản thường gặp mà KISS English đã sưu tầm nhé!Link download:

https://drive.google.com/file/d/1q
YZF_Wpu
OFN-TCGDto
Gydj
SSktdy
WKTw/view

Lời kết:

Như vậy, KISS English vừa cùng bạn ôn lại các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 quan trọng. Bạn hãy đặt câu thực hành với từng cấu trúc để nhớ kỹ hơn. Nếu thấy bài viết hữu ích, hãy lưu lại và chia sẻ cho mọi người bạn nhé. Chúc bạn học tốt!

Cùng tổng hợp và ôn tập những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 để ghi nhớ những kiến thức quan trọng nhé!


Lớp 8 là thời điểm gần cuối cấp THCS, đây là lúc các em cần củng cố tiếng Anh dần để chuẩn bị cho bài thi chuyển cấp (ở lớp 9). Dưới đây là những chủ điểm ngữ pháp đáng chú ý trong tiếng Anh lớp 8 nói riêng và tiếng Anh THCS nói chung. Các em học ngay và đừng quên làm bài tập để ghi nhớ kiến thức nhé!

1. Câu bị động - Passive Voice

Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.+ Xác định S, V, O trong câu chủ động+ Xác định thì của động từ+ Đem O trong câu chủ động làm S trong câu bị động, đem S trong câu chủ động làm O trong câu bị động+ Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành PII/ed rồi thêm be thích hợp trước PII/ed+ Đặt by trước O trong câụ bị động

ĐỘNG TỪ TRONG CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ BỊ ĐỘNG

Dạng thì

Thể chủ động

Thể bị động

Dạng nguyên mẫu

Buy ( Mua)

Bought

Dạng To + verd

To Buy

To be bought

Dạng V-ing

Buying

Being bought

Thì hiện tại đơn

Buy

Am/is/are bought

Thì hiện tại tiếp diễn

Am/is/are buying

Am/is/are being bought

Thì hiện tại hoàn thành

Have/has bought

Have/has been bought

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Have/ has been buying

Have/has been being bought

Thì quá khứ đơn

bought

Was/ were bought

Quá thứ tiếp diễn

Was/were buying

Was/were being bought

Quá khứ hoàn thành

Had bought

Had been bought

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Had been buying

Had been being bought

Tương lai đơn

Will buy

Will be bought

Tương lai tiếp diễn

Will be writing

Will be being bought

Tương lai hoàn thành

Will have bought

Will have been bought

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Will have been buying

Will have been being bought

2. Động từ chỉ ý thích trong tiếng Anh lớp 8

Động từ chỉ ý thích cũng tương tự như những động từ thường khác ở nằm trong câu. Chỉ duy nhất điều làm nên đặc biệt cho những động từ này là những động từ theo sau nó sẽ là V-ing thay vì là To V như những động từ khác.

Cùng xem những ví dụ sau:

love playing sports but I hate dancing. (Tôi thích chơi thể thao nhưng tôi ghét nhảy múa.)My parents always enjoy visiting their friends. (Bố mẹ tôi luôn thích đi thăm bạn bè.)

Lưu ý: Một số động từ có thể được dùng với cả V-ing hoặc V-infinitive mà không có sự thay đổi nhiều về ý nghĩa.

Ví dụ:

love playing football with my friends. = I love to play football with my friends.

Chúng ta có bảng những động từ và nghĩa sau:

Động từNghĩa
enjoyfancylikeloveadoredetestdislikehatethíchthíchthíchyêu thíchmê, thích mêghétkhông thíchghét

3. So sánh hơn trong tiếng Anh 

- Câu so sánh hơn dùng để so sánh hai vật, hai người, hai khái niệm, với nhau. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh:Tính từ ngắn: S + V + short Adj/adv + er + than + N/pronounTính từ/ trạng từ dài: S + V + more + long Adj/adv + than + N/pronoun

Ví dụ:Max is taller than Judy. (Max cao hơn Judy)This chair is more comfortable than others. (Cái ghế này thoải mái hơn so với mấy cái còn lại)

- Ta có thể nhấn mạnh sự so sánh bằng cách thêm much hay far vào trước tính từ.

Ví dụ: This is chair is much more comfortable than others. (Cái ghế này thoải mái hơn nhiều so với mấy cái còn lại)

- Phân biệt trạng từ/tính từ dài và ngắn:

Các trạng từ và tính từ ngắn trong so sánh hơn:

+ Tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er (clever), -ow (narrow), -le(simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)+ Trạng từ có 1 âm tiết (fast, hard) hoặc 2 âm tiết (early)

Các tính từ và trạng từ dài:

+ Tính từ, trạng từ có 2 âm tiết trở lên (normal, boring, interesting)+ Tính từ tận cùng là –ly (slowly, quickly, dangerously)+ Tính từ hai âm tiết đuôi –ing và –ed ; –full và –less (boring – bored; carefull – careless)

- Quy tắc thay đổi tính từ so sánh hơn:

+ Đối với tính từ dài 2 - 3 âm tiết, chỉ cần thêm more vào trước.+ Thêm đuôi -er cho tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er(clever), -ow (narrow), -le (simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)+ Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –er-y sẽ chuyển thành –i (early → earlier, happy → happier)+ Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối (big → bigger)

4. Mạo từ A, An và The trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 8

Mạo từ không xác định: A an đi với danh từ số ít nhắc tới lần đầu tiên
Mạo từ xác định: The đi với danh từ số ít, số nhiều và không đếm được khi đã nhắc tới trước đó rồi. (nghĩa là người nghe và người đều biết)

Mạo từ không xác định: a, an

Mạo từ không xác định "a".Dùng trước danh từ đếm được (số ít) khi danh từ đó bắt đầu bằng 1 phụ âm và danh từ đó chưa được xác định (bất định).Ví dụ: a banana, a book.

Mạo từ không xác định "an".Dùng như mạo từ a nhưng danh từ theo sau a phải bắt đầu bằng 1 nguyên âm (trong cách phát âm) hoặc 1 “h” câm.Ví dụ: an apple, an orange, an hour, an honest man

Mạo từ xác định: the

Mạo từ xác định “the” được dùng trước một danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi. Nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.

Ví dụ:My mother is in the garden. (Mẹ tôi đang ở trong vườn.)My father is reading in the room. (Bố tôi đang đọc sách trong phòng.)

Các trường hợp dùng “the” khác thường gặp.

Chỉ một người, vật duy nhất tồn tại

Ví dụ:The earth goes around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)The sun rises in the East. (Mặt trời mọc hướng đông.)

Chỉ một vật dùng tượng trưng cho cả loài

Ví dụ:The horse is a noble animal. (Ngựa là một loài động vật cao quý.)The dog is a faithful animal. (Chó là một loài động vật trung thành.)

Trong dạng so sánh nhất

Ví dụ:She is the most beautiful girl in this class. (Cô ấy xinh nhất lớp này.)Paris is the biggest city in France. (Paris là thành phố lớn nhất nước Pháp.)

Trước 1 tính từ được dùng làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều.

Ví dụ:The old in this village are very friendly. (Người già trong làng này rất thân thiện.)

The poor depend upon the rich. (Người nghèo phụ thuộc vào người giàu.)

Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ (cả gia đình)

Ví dụ:The Smiths always go fishing in the country on Sundays. (Gia đình ông Smith luôn đi câu cá ở vùng quê vào ngày Chủ nhật.)

Do you know the Browns? (Cậu có biết gia đình ông Brown không?)

Trước tên: rặng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương, tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.

Ví dụ: The Philippines, the Times …

Trước danh từ về dân tộc, giáo phái để chỉ toàn thể

Ví dụ:The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans. (Người Trung Quốc, Người Mỹ và người Pháp đều chiến tranh với người Đức.)The Catholics and the Protestants believe in Christ. (Người theo đạo Công giáo và đạo Tin lành đều tin vào Chúa.)

Trước tên nhạc cụ

Ví dụ: I could play the guitar when I was 6. (Tôi có thể chơi đàn ghi ta khi tôi 6 tuổi.)

Khi sau danh từ đó có "of"

Ví dụ: The history of England is interesting. (Lịch sử nước Anh rất thú vị.)

Lưu ý: Thông thường ta không dùng the trước tên 1 môn học.

5. Câu điều kiện

Mệnh đề IF gồm 4 loại, trong hôm nay chúng ta sẽ cùng xem qua và làm bài tập thực hành nhé!

Loại 0Câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên.a. Habit (Thói quen)

If + S + V(s,es)…, S + V(s,es) …

Ex: I usually walk to school if I have enough time.b. Command (Mệnh Lệnh)

If + S + V(s,es) …, + command form of verb + …

Ex:+ If you go to the Post Office, mail this letter for me.+ Please call me if you hear anything from JaneLoại 1Diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If clause

Main clause

If + S + V-s(es),

S + will/can/may (not) + V

Ex: If I have time, I will goLoại 2Diễn tả tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai

If clause

Main clause

If + S + V-ed,

S + would/could/should (not) + V1

Ex: I don’t win a lot of money, so I can’t spend most of it travelling round the world.→ If I won a lot of money, I could spend most of it travelling round the world.Loại 3Diễn tả tình huống không có thật ở quá khứ

If clause

Main clause

If + S + had + Vp2,

S + would/could/should (not) + have + Vp2

Ex: I didn’t tell her any good news because I wasn’t here early.→ If I had been here earlier, I would have told her some good newsMixed conditional – Câu điều kiện hỗn hợpĐiều kiện hỗn hợp dùng để nói đến 1 điều kiện ngược với quá khứ. Quá khứ này tác động vẫn còn lưu giữ đến hiện tại nên chúng ta sẽ ước ngược với hiện tại.Công thức: If + S + had + PII, S + would (could/ should/ might) + V + nowEx: If I hadn’t loved him, I wouldn’t be in trouble now.Bài tập áp dụngHoàn thành những câu sau dùng cấu trúc mệnh đề IF1. “Would you mind if we ____ you by your first name?” – “Not at all. Please call me Tom.”A. called B. call C. calling D. want to call2. She can’t get home ____ she has no money.A. unless B. if C. until D. without3. If I had known your new address, we ____ to see you.A. came B. will come C. would come D. would have come4. If we took the 10:30 train, ____ too early.A. we would arrive B. we should arrive C. we will arrive D. we may arrive5. It’s very crowded here. I wish there ____ so many people.A. aren’t B. weren’t C. haven’t been D. isn’t6. I wouldn’t go there at night if I ____ you
A. am B. was C. were D. had been7. If I ____ get a rode, I’ll go fishing.A. can B. could C. may D. might8. If they had enough time, they ____ head south.A. will B. can C. must D. might9. If you ____ a choice, which country would you visit?
A. have B. had C. have had D. will have10. Trees won’t grow ____ there is enough water.A. if B. when C. unless D. as

6. MODAL VERBS: Động từ khuyết thiếu trong ngữ pháp lớp 8

Động từ khiếm khuyết là những động từ dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ, đề nghị, hỏi ý kiến,… Những động từ này có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính và đứng trước động từ chính trong câu.- Can (quá khứ là "Could")=> Diễn tả khả năng hoặc hành động có thể xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong câu xin phép, câu đề nghị- Will (quá khứ là "Would")=> Diễn tả, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong câu đề nghị, lời mời- Shall (quá khứ là "Should")=> Đưa ra lời khuyên, chỉ sự bắt buộc nhưng ở mức độ nhẹ hơn “must”- May (quá khứ là "Might"): Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra- Must: Diễn tả sự bắt buộc- Ought to/Have to/Had better: Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn “must” và mạnh hơn “should

7. Động từ theo mẫu V, to V

ĐỘNG TỪÝ NGHĨAĐỘNG TỪÝ NGHĨAĐỘNG TỪÝ NGHĨA
affordagreearrangeaskattemptcó thể, đủđồng ýsắp xếphỏicố gắngcareceasechooseclaimcontinuequan tâmdừng lạilựa chọnđòi hỏitiếp tụcdemanddesireexpectfailfearyêu cầumong muốnmong đợithất bạisợ hãi
bearbegbeginhesitatehopeintendlearnlikelonghatemanagechịu đựngnài nỉbắt đầudo dựhi vọngdự địnhhọcthíchmong ướcghéttự xoay xởdecidedeservedeterminemeanneedneglectofferomitplanlovepretendquyết địnhxứng đángquyết tâmý địnhcầnkhông chú ýbiếu, tặngbỏ sótdự địnhyêugiả vờforgethelppreparepromiseproposerefuseregretstartpreferseemquêngiúp đỡchuẩn bịhứađề xuấttừ chốihối tiếcbắt đầuthích hơndường như

Bài tập áp dụng

Chọn đúng loại động từ trong ngoặc cho các câu sau:

1. Before (give) ………. evidence you must swear (speak) ………… the truth.2. His doctor advised him (give up) ………. his job.3. My family decided (have) ……….. a holiday in Hoi An last week.4. Some people seem (have) ………. passion for (write) …….. to the newspaper.5. I tried (explain) ………… to him but he refused (listen) ……….. and went on (grumble) ………….6. Would you like (go) ………… (fish) ……….. with me this afternoon?7. She has something (tell) ………….. you.8. My mother had her hair (do) …………. once a month.9. I know my hair needs (cut) ………… but I never have time (go) ……….. to the hairdresser’s.10. It took me three days (find) ……… out the old photograph.

Xem thêm: Mách Bạn Cách Chống Mối Mọt Cho Gỗ Hiệu Quả Nhất Bạn Nên Biết

Trên đây, cô đã tổng hợp những chủ điểm ngữ pháp và bài tập quan trọng trong tiếng Anh lớp 8. Các em nhớ học và thực hành để nhớ kỹ kiến thức nhé! Chúc các em học tốt!

Cộng đồng tự học TOEIC số 1 Việt Nam

Group “Tự học TOEIC 990 cùng Ms Hoa” là nơi dành cho những bạn đang nỗ lực chinh phục kì thi TOEIC bằng tất cả đam mê và sự quyết tâm của mình. Không chỉ cung cấp cho các bạn những tài liệu và bài giảng chất lượng chuyên sâu mà còn là nơi bạn được truyền cảm hứng học tiếng Anh mỗi ngày bởi các cao thủ TOEIC. Đặc biệt với đội ngũ admin tận tâm, giàu kinh nghiệm trong luyện thi TOEIC sẽ giúp các bạn giải đáp tất cả những khó khăn và định hướng học TOEIC trực tiếp cho từng bạn.Tất cả những quyền lợi có MỘT_KHÔNG_HAI này chỉ dành riêng cho những bạn là thành viên của group. Tham gia ngay để không bị bỏ lại phía sau nhé. Tham gia ngay: https://www.facebook.com/groups/toeic4kynang.mshoaHoặc quét mã QR: 

*