Trang chủ Blog Cẩm nang gia sư Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Chuẩn theo bộ GD&ĐT mới nhất
Lê Hồng Hạnh

Bảng chữ cái Tiếng Việt là hệ thống chữ, số, dấu thanh màngười học tiếng Việtcần ghi nhớ để có thể đọc và viết thành thạo Tiếng Việt. Sau đâu cùng vieclam123.vn đi tìm hiểu chi tiết về bảng chữ cái Việt Nam nhé.

Bạn đang xem: Bảng chữ cái tiếng anh


1. Cấu tạobảng chữ cái tiếng Việt chuẩncủa bộ giáo dục

Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của bộ GD&ĐT

Theo như quy chuẩn của Bộ giáo dục thìhiện nay bảng chữ cái Tiếng Việtthường có 29 chữ cái, 10 số và 5 dấu thanh câu. Đây là con số không quá lớn để nhớ đối với mỗi học sinh trong lần đầu tiên được tiếp xúc với tiếng Việt.Các chữ cái trong bảng chữ cái đều có hai hình thức được viết, một là viết nhỏ hai là viết in lớn (chữ in thường và in hoa).

- Chữ hoa – chữ in hoa – chữ viết hoa đều là những tên gọi của kiểu viết chữ in lớn.

- Chữ thường - chữ in thường - chữ viết thường đều được gọi là kiểu viết nhỏ.

Bảng tổng hợp tên và cách phát âm các chữ cái Tiếng Việt.

STT Chữ viết thường Chữ viết hoa Tên chữ Cách phát âm
1 a A a a
2 ă Ă á á
3 â Â
4 b B bờ
5 c C cờ
6 d D dờ
7 đ Đ đê đờ
8 e E e e
9 ê Ê ê ê
10 g G giê giờ
11 h H hát hờ
12 i I i/i ngắn i
13 k K ca ca/cờ
14 l L e-lờ lờ
15 m M em mờ/e-mờ mờ
16 n N em nờ/ e-nờ nờ
17 o O o o
18 ô Ô ô ô
19 ơ Ơ ơ ơ
20 p P pờ
21 q Q cu/quy quờ
22 r R e-rờ rờ
23 s S ét-xì sờ
24 t T tờ
25 u U u u
26 ư Ư ư ư
27 v V vờ
28 x X ích xì xờ
29 y Y i/i dài i

Ngoài các chữ cái truyền thống có trong mẫu bảng chữ cái tiếng Việthiện nay thì bộ giáo dục còn đang xem xét những ý kiến đề nghị của nhiều người về việc thêm bốn chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anhvào bảng chữ cái đó là: f, w, j, z. Vấn đề này đang được tranh luận hiện chưa có ý kiến thống nhất.Bốn chữ cái được nêu trên đã được xuất hiện trong sách báonhưng lạikhông có trong chữ cái tiếng Việt.Bạn có thể bắt gặp những chữ cái này trong các từ ngữ được bắt nguồn từ các ngôn ngữ khác như chữ “Z” có trong từ Showbiz,…

Để có thể học bảng chữ cáitốt chúng ta cần nắm rõ các quy tắc nguyên âm,phụ âm và cách đặt dấu thanh trong Tiếng Việt.

1.1. Nguyên âm trong bảng chữ cáitiếng Việt

Trong bảng chữ cái tiếng Việt mới nhất hiện nay gồm 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, y, o, ô, ơ, u, ư. Ngoài ra còn có ba nguyên âm đôi với rất nhiều cách viết cụ thể như là: ua - uô, ia – yê – iê, ưa - ươ.

Dưới đây là một số đặc điểm quan trọng màngười họctiếng Việtcần phải lưu ý vềcách đọc các nguyên âm trên như sau:

- a và ă là hai nguyên âm. Chúng có cách đọc gần giồng nhau từ trên căn bản vị trí của lưỡi cho đến độ mở của miệng, khẩu hình phát âm.

- Hai nguyên âm ơ và âcũng tương tựgiống nhau cụ thể là âm
Ơ thì dài, còn đối vớiâmâ thì ngắnhơn.

- Đối với các nguyên âm, các nguyên âm có dấu là: ư, ơ, ô, â, ă cần đặc biệt chú ý. Đối với người nước ngoài thì những âm này cần học nghiêm chỉnh bởi chúng không có trong bảng chữ cái và đặc biệt khó nhớ.

- Đối với trong chữ viết tất cả các nguyên âm đơn đều chỉ xuất hiện một mình trong các âm tiết và không lặp lại ở cùng một vị trí gần nhau. Đối với tiếng Anh thì các chữ cái có thể xuất hiện nhiều lần, thậm trí đứng cùng nhau như: look, zoo, see,… Tiếng Việt thuần chủng thì lại không có, hầu hết đều đi vay mượn được Việt hóa như: quần soóc, cái soong, kính coong,...

- Hai âm “ă” và âm “â” không đứng một mình trong chữ viết Tiếng Việt.

- Khi dạy cách phát âm cho học sinh, dựa theo độ mở của miệng và theo vị trí của lưỡi đểdạy cách phát âm. Cách miêu tả vị trí mở miệng và của lưỡi sẽ giúp học viên dễ hiểu cách đọc, dễ dàng phát âm. Ngoài ra, hãy áp dụng thêm phương pháp bàn tay nặn bột hay phương pháp Glenn Doman giúp các bé dễ hiểu hơn. Ngoài ra, để học tốt những điều này cầntớitrí tưởng tưởngphong phúcủa học sinh bởinhững điều nàykhông thể nhìn thấybằng mắt được mà thôngqua việc quan sát thầy được.


Bảng chữ cái tiếng Việt đầy đủ

1.2. Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt

Trong bảng chữ cái tiếng Việt có phần lớn các phụ âm, đều được ghi bằng một chữ cái duy nhất đó là: b, t, v, s, x, r… Ngoài ra còn có chín phụ âm được viết bằng hai chữ cái đơn ghép lại cụ thể như:

- Ph: có trong các từ như - phở, phim, phấp phới.

- Th: có trong các từ như - thướt tha, thê thảm.

- Tr: có trong các từ như - tre, trúc, trước, trên.

- Gi: có trong các từ như - gia giáo, giảng giải,

- Ch: có trong các từ như - cha, chú, che chở.

- Nh: có trong các từ như - nhỏ nhắn, nhẹ nhàng.

- Ng: có trong các từ như - ngây ngất, ngan ngát.

- Kh: có trong các từ như - không khí, khập khiễng.

- Gh: có trong các từ như - ghế, ghi, ghé, ghẹ.

- Trong hệ thống chữ cái tiếng Việt có một phụ âm được ghép lại bằng 3 chữ cái:chính làNgh– được dùngtrong các từ như - nghề nghiệp.

Không chỉ có thế mà còn có ba phụ âm được ghép lại bằng nhiều chữ cái khác nhau cụ thể là:

- Phụ âm/k/ được ghi bằng:

K khi đứng trước i/y, iê, ê, e (VD: kí/ký, kiêng, kệ, ...); Q khi đứng trước bán nguyên âm u (VD:qua, quốc, que...) C khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: cá, cơm, cốc,…)

-Phụ âm /g/ được ghi bằng:

Gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: ghi, ghiền, ghê,...) G khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: gỗ, ga,...)

-Phụ âm /ng/ được ghi bằng:

Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: nghi,nghệ, nghe...) Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: ngư, ngả, ngón...)

1.3. Dấu thanh trong bảng chữ cái tiếng
Việt

Hiện nay trong bảng chữ quốc ngữtiếng Việt có 5 dấu thanh là:Dấu sắc (´), dấu huyền (`), dấu hỏi (ˀ), dấu ngã (~), dấu nặng (.)

Quy tắc đặt dấu thanh trong tiếng Việt

Nếu trong từ có một nguyên âm thì đặt dấu ở nguyên âm (Ví dụ: u, ngủ, nhú,...)

Nếu nguyên âm đôi thì đánh vào nguyên âm đầu tiên (Ví dụ: ua, của,...) Lưu ý một số từ như "quả" hay "già" thì "qu" và "gi" là phụ âm đôi kết hơn nguyên âm "a"

Nếu nguyên âm 3 hoặc nguyên âm đôi cộng với 1 phụ âm thì dấu sẽ đánh vào nguyên âm thứ 2 (Ví dụ: khuỷuthì dấu sẽ nằm ở nguyên âm thứ 2)

Nếu lànguyên âm "ê" và "ơ" được ưu tiên khi thêm dấu (Ví dụ:"thuở" theo nguyên tắc dấu sẽ ở "u" nhưng do có chữ "ơ" nên đặt tại"ơ")

Chú ý: Hiện nay trên một số thiết bị máy tính sử dụng nguyên tắc đặt dấu mới dựa theo bảng IPA tiếng Anh nên có thể vị trí đặt dấu có sự khác biệt.

2. Cách dạy bé học bảng chữ cái tiếng Việt

2.1. Videodạy bé học bảng chữ cái

2.2 Một số bảng chữ cái cách điệu cho bé học

Các bé thường sẽ thích thú với những thứ nhiều màu sắc và hình ảnh bắt mắt nên phụ huynh có thể tìm những bảng chữ cái cách điệu về để cho bé học tâp. Một số bảng chữ cái cách điệu dưới đây:


Bảng chữ cái chuẩn cho bé
Bảng chữ cái tiếng Việt đầy đủ cho bé
Bác chữ cái kèm các con vật giúp bé dễ tiếp thu hơn

3. Cách dạy bảng chữ cái tiếng Việt cho người nước ngoài

Việc học bảng chữ cái tiếng Việt rất đơn giản khi sử dụng chữ cái Latinh để dạy các học viên đang sử dụng tiếng Anh. Đối với những học viên người Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản thì nên sử dụng chữ tượng hình để hướng dẫn học cách đọc – viết tiếng Việt. Tất nhiên việc làm quen ban đầu thường khá khó khăn đối với người người nước ngoài trong quá trình viết. Không chỉ người nước ngoài nếu người Việt Nam không chịu khó luyện viết thì cũng không thể nào nhớ được các chữ cái có trong bảng chữ cái tiếng Việt. Có rất nhiều trường hợp người Việt cũng không nắm rõ được bảng chữ cái, chỉ biết nói nhưng không thể viết ra được.

Trên đây là những phần nội dung liên quan đến bảng chữ cái tiếng Việt bạn có thể tham khảo. Mong rằng những điều được nói ở đây có thể giúp ích được cho bạn trong quá trình học tập ngôn ngữ tiếng Việt.

Để bắt đầu học bất kỳ ngôn ngữ nào thì chắc chắn không thể bỏ qua bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Và tiếng Việt cũng vậy, khi học chữ tất cả mọi người đều bắt đầu từ bảng chữ cái. Vậy bảng chữ cái tiếng Việt gồm bao nhiêu chữ, đọc như thế nào và thứ tự ra sao,…? Hãy cùng Vua Nệm tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!


Nội dung

3. Các nguyên âm, phụ âm và dấu thanh trong bảng chữ cái tiếng Việt5. Bí quyết để ghi nhớ nhanh bảng chữ cái tiếng Việt cho người mới học

1. Lịch sử ra đời của bảng chữ cái tiếng Việt

Bảng chữ cái tiếng Việt hiện nay có nguồn gốc từ các tu sĩ Dòng tên đến Việt Nam truyền giáo và sáng tạo ra. Nó xuất hiện từ những năm đầu thế kỷ 17 và được chính thức công nhận là chữ quốc ngữ của Việt Nam vào thế kỷ thứ XIX. 

Chữ quốc ngữ được phát triển dựa trên nền tảng các ký tự latinh và thuộc nhóm ngôn ngữ Roma. Đây được xem là bước tiến lớn của Việt Nam khi có hệ ngôn ngữ với phiên âm riêng. 


Sau nhiều quá trình chỉnh sửa và cải tiến, hiện nay bảng chữ cái tiếng Việt có tất cả 29 chữ cái bao gồm nguyên âm và phụ âm. Ngoài ra, còn có 5 thanh điệu là: huyền, sắc, hỏi, ngã ,nặng.

*
Tìm hiểu lịch sử ra đời của bảng chữ cái tiếng Việt

Về bảng 29 chữ cái tiếng Việt sẽ có 2 cách viết chính là: viết thường và viết in hoa. Trong đó:

Viết in hoa: là cách được dùng để viết tên riêng, hoặc bắt đầu câu văn, đầu đoạn văn. Chúng thường được viết như sau: A, B, C, D,…Viết thường: là cách dùng trong các văn bản, trừ các tên riêng. Chúng thường ở dạng nhỏ, và được viết như sau: a, b, c, d,…

2. Sắp xếp bảng chữ cái tiếng Việt theo thứ tự alpha
BET

Như đã chia sẻ, bảng chữ cái tiếng Việt đầy đủ nhất hiện nay sẽ bao gồm 29 chữ cái và 5 thanh điệu. Chúng được sắp xếp theo một thứ tự chung là alpha
BET và thống nhất một cách đọc như sau:

STTChữ in hoaChữ thườngTên gọiCách phát âm
1Aaaa
2Ăăáá
3Ââ
4Bbbờ
5Cccờ
6Dddờ
7Đđđêđờ
8Eeee
9Êêêê
10Gggờgờ
11Hhháthờ
12Iiii
13Kkcaca
14Lllờlờ
15Mme-mờmờ
16Nne-nờnờ
17Oooo
18Ôôôô
19Ơơơơ
20Pppờ
21Qqquiquờ
22Rre-rờrờ
23Ssét-xìsờ
24Tttờ
25Uuuu
26Ưưưư
27Vvvờ
28Xxích-xìxờ
29Yyy dàiy
30`huyền
31/sắc
32?hỏi
33~ngã 
34.nặng

3. Các nguyên âm, phụ âm và dấu thanh trong bảng chữ cái tiếng Việt

3.1. Các nguyên âm, phụ âm

Trong bảng chữ cái tiếng Việt lại được chia thành nguyên âm và phụ âm. Trong đó:

Nguyên âm sẽ bao gồm 12 nguyên âm đơn là: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y. Và 3 nguyên âm đôi: ua – uô, ia – yê – iê, ưa – ươ.Các chữ cái còn lại sẽ được tính là phụ âm đơn: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, t, v, r, x.1 phụ âm gồm 3 chữ cái là: ngh.

Ngoài ra, có thêm 9 phụ âm khác được ghép từ 2 trong 17 phụ âm là:

ph: đọc là phờ.th: đọc là thờ.gi: đọc là gitr: đọc là trờ nặngch: đọc là chờ nhẹnh: đọc là nhờkh: đọc là khờng: đọc là ngờgh: đọc là gờ ghép.

3.2. Về dấu thanh

Trong bảng chữ cái tiếng Việt có thêm 5 dấu thanh để tạo âm sắc cho ngôn ngữ. Nó bao gồm:

dấu huyền: \dấu sắc: /dấu hỏi: ?dấu ngã: ~dấu nặng: .
*
5 dấu thanh trong tiếng Việt

Lưu ý khi đặt dấu thanh trong 1 từ:

Trong 1 âm tiết nếu có 1 nguyên âm thì dấu thanh sẽ được đặt ngay trên đầu nguyên âm đó. Ví dụ: gỗ, lá,…Trong 1 âm tiết nếu có 2 nguyên âm và tận cùng của âm tiết đó là phụ âm thì dấu thanh sẽ được đánh vào nguyên âm liền trước phụ âm đó. Ví dụ: ngoằng, cũng,…Trong 1 âm tiết có 2 nguyên âm và tận cùng của âm tiết đó là nguyên âm thì dấu thanh sẽ được đánh vào nguyên âm đứng trước. Ví dụ: đèo, mái,…Trong 1 âm tiết có 3 nguyên âm và tận cùng của âm tiết là phụ âm, thì dấu thanh sẽ được đánh vào nguyên âm cuối cùng. Ví dụ: hoãn, luyện,…Trong 1 âm tiết có 3 nguyên âm và tận cùng của âm tiết này là một nguyên âm thì dấu thanh sẽ được đánh vào nguyên âm thứ 2. Ví dụ: tuổi, ruồi,…Trong 1 âm tiết có 2 nguyên âm và chúng nằm ở cuối cùng của âm tiết thì dấu thanh sẽ được đánh vào nguyên âm đứng trước. Ví dụ: họa, khỏe,…

4. Những khó khăn khi mới học bảng chữ cái tiếng Việt

Khi mới học bảng chữ cái tiếng Việt, kể cả người lớn hay trẻ nhỏ đều gặp khó khăn trong vấn đề ghi nhớ bởi:

Bảng chữ cái tiếng Việt có tới 29 chữ cái và 5 dấu thanh, nên khá khó để học và phát âm chuẩn từ lần đầu.Bảng có quá nhiều nguyên âm, phụ âm và dấu thanh nên khi học thường bị thiếu chữ. Thêm một điểm nữa là so với bảng chữ cái tiếng anh thì bảng chữ cái tiếng Việt còn có thêm các chữ như: ô, ơ, ă, â, ư, ê khó đọc và khó nhớ.Có nhiều từ có tới 2 cách đọc khác nhau khiến trẻ dễ bị lẫn khi học. Chẳng hạn: chữ b, có thể đọc là chữ “bờ” hoặc chữ “bê” đều đúng.
*
Bảng chữ cái tiếng Việt khá khó học với người mới

5. Bí quyết để ghi nhớ nhanh bảng chữ cái tiếng Việt cho người mới học

Để giúp trẻ nhỏ cũng như những người mới học bảng chữ cái tiếng Việt nhanh thuộc hơn, bạn có thể tham khảo những giải pháp sau:

5.1. Không nhất thiết phải học thuộc theo thứ tự

Nhiều người thường cho rằng, khi mới bắt đầu học cần học theo thứ tự để có thể nhớ đầy đủ và chính xác nhất các chữ cái có trong bảng chữ cái tiếng Việt. Điều này là đúng, tuy nhiên không nên áp dụng một cách máy móc.

Tức là hoàn toàn có thể học những chữ cái mình hứng thú trước, sau đó mới học tới các chữ cái còn lại, miễn sao đủ 29 chữ cái và 5 dấu thanh.

5.2. Nên có bảng chữ cái bao gồm chữ và hình ảnh sinh độ đi kèm

Để kích thích trẻ hứng thú hơn với việc học và ghi nhớ bảng chữ cái, cách tốt nhất là bạn nên có hình ảnh đi kèm theo. Bởi khi có hình ảnh, trí nhớ của con người sẽ có khả năng ghi nhớ tốt hơn.

5.3. Áp dụng phương pháp vừa đọc vừa viết

Đọc và viết được đánh giá là phương pháp giúp học nhanh và hiệu quả nhất. Vì thế, nếu gặp chữ cái nào khó trong bảng chữ cái tiếng Việt, bạn nên thử cách này nhé.

5.4. Dùng thẻ flashcard

Một phương pháp nữa mà bạn có thể thử cho bé khi bắt đầu học bảng chữ cái tiếng Việt chính là sử dụng thẻ flashcard. Với phương pháp này sẽ sẽ vừa được vui chơi, không bị áp lực, lại vừa nhớ lâu.

Xem thêm: Hoa hậu nguyễn cao kỳ duyên hoa hậu kỳ duyên, nguyễn cao kỳ duyên (hoa hậu)

*
Áp dụng flashcard để học bảng chữ cái

5.5. Đọc sách, truyện cùng trẻ nhỏ

Đọc truyện cổ tích cho trẻ cũng là cách rất hữu ích khi học bảng chữ cái tiếng Việt. Vì khi được nghe nhiều, tai trẻ sẽ nhạy hơn với các âm thanh này và dễ dàng tiếp thu, ghi nhớ kiến thức mới.

6. Kết luận

Trên đây là tất tần tật những thông tin chi tiết nhất về bảng chữ cái tiếng Việt mà Vua Nệm đã tổng hợp lại để bạn có thể tham khảo. Ngoài ra, Vua Nệm cũng gợi ý cho phụ huynh một vài phương pháp để trẻ có thể học nhanh bảng chữ cái tiếng Việt này. Đừng quên áp dụng và báo kết quả cho Vua Nệm cũng biết nha!