Lớp 1

Tài liệu Giáo viên

Lớp 2

Lớp 2 - Kết nối tri thức

Lớp 2 - Chân trời sáng tạo

Lớp 2 - Cánh diều

Tài liệu Giáo viên

Lớp 3

Lớp 3 - Kết nối tri thức

Lớp 3 - Chân trời sáng tạo

Lớp 3 - Cánh diều

Tài liệu Giáo viên

Tài liệu Giáo viên

Lớp 4

Lớp 4 - Kết nối tri thức

Lớp 4 - Chân trời sáng tạo

Lớp 4 - Cánh diều

Tiếng Anh lớp 4

Tài liệu Giáo viên

Lớp 5

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Tài liệu Giáo viên

Lớp 6

Lớp 6 - Kết nối tri thức

Lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Lớp 6 - Cánh diều

Tiếng Anh

Tài liệu Giáo viên

Lớp 7

Lớp 7 - Kết nối tri thức

Lớp 7 - Chân trời sáng tạo

Lớp 7 - Cánh diều

Tiếng Anh

Tài liệu Giáo viên

Lớp 8

Lớp 8 - Kết nối tri thức

Lớp 8 - Chân trời sáng tạo

Lớp 8 - Cánh diều

Tiếng Anh

Tài liệu Giáo viên

Lớp 9

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Tài liệu Giáo viên

Lớp 10

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Lớp 10 - Chân trời sáng tạo

Lớp 10 - Cánh diều

Tiếng Anh

Tài liệu Giáo viên

Lớp 11

Lớp 11 - Kết nối tri thức

Lớp 11 - Chân trời sáng tạo

Lớp 11 - Cánh diều

Tiếng Anh

Tài liệu Giáo viên

Lớp 12

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Tài liệu Giáo viên

Giáo viên

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12


*

Giải bài tập Tiếng Việt 2 - Chân trời sáng tạo
Em đã lớn hơn
Mỗi người một vẻ
Bố mẹ yêu thương
Ông bà yêu quýÔn tập giữa học kì 1Những người bạn nhỏ
Ngôi nhà thứ hai
Bạn thân ở trường
Nghề nào cũng quýNghề nào cũng quýÔn tập cuối học kì 1
Bài 2: Đồng hồ báo thức | Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
Trang trước
Trang sau

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Đồng hồ báo thức trang 85, 86, 87, 88, 89 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Bạn đang xem: Đồng hồ báo thức tiếng việt

Bài 2: Đồng hồ báo thức | Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo


Khởi động trang 85

Câu hỏi trang 85 sgk, Tiếng Việt lớp 2:

Giới thiệu một đồ vật trong nhà theo gợi ý:

*

Trả lời:

- Tên: Quạt điện

- Công dụng:

+ Dùng để quạt mát mùa hè

Khám phá và luyện tập trang 85, 86, 87, 88, 89

Đọc: Đồng hồ báo thức trang 85, 86

1. Bài đọc

*

Cùng tìm hiểu:

Câu 1, trang 86 sgk Tiếng Việt lớp 2:

Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?

Trả lời:

- Bài đọc giới thiệu về đồng hồ báo thức.

Câu 2, trang 86 sgk Tiếng Việt lớp 2:

Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức.

Trả lời:

- Các loại kim của đồng hồ báo thức: kim giờ, kim phút, kim giây, kim hẹn giờ.

Câu 3, trang 86 sgk Tiếng Việt lớp 2:

Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì?

Trả lời:

- Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ thức dậy đúng giờ.

Câu 4, trang 86 sgk Tiếng Việt lớp 2:

Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào?

Trả lời:

- Nếu có đồng hồ báo thức, em dùng để báo thức mỗi sáng sớm để đi học đúng giờ.

Viết trang 86

2. Viết

a) Nghe-viết: Đồng hồ báo thức (Từ đầu đến nhịp phút)

b) Tìm tiếng bắt dầu bằng chữ c hoặc k phù hợp với (*)

*

Trả lời:

- kẻ khung, cắt giấy, kí tên

c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp:

*

Trả lời:

- đòn bẩy, thứ bảy

- bầy chim, trưng bày

- máy cày, cầy hương

- bậc cửa, nổi bật

- gió bấc, bất ngờ

- hạng nhất, nhấc chân.

Từ và câu trang 87

3. Tìm từ ngữ gọi tên các đồ vật giấu trong tranh và xếp vào 2 nhóm

*

a) Đồ dùng gia đình

b) Đồ chơi

Trả lời:

a) Đồ dùng gia đình: nồi, cốc, tivi, lọ hoa.

b) Đồ chơi: búp bê, quả bóng, ô tô

4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a) Đặt và trả lời câu hỏi về 1-2 đồ vật ở bài tập 3.

Mẫu: Cái lọ dùng để làm gì? - Cái lọ dùng để cắm hoa.

- Tivi dùng để làm gì?

- Tivi dùng để xem tin tức, xem phim.

- Nồi dùng để làm gì?

- Nồi dùng để nấu đồ ăn.

b) Viết 1-2 câu có sử dụng dấu chấm hỏi.

- Ai mua búp bê cho em?

- Lọ hoa nhà em trông như thế nào?

Nghe - nói trang 88, 89

5. Nói và nghe

a) Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn em sẽ nói gì khi gặp lại chú chó?

Trả lời:

- Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, khi gặp lại chú chó em sẽ nói xin lỗi với chú chó.

- Vì đã làm chú chó thất vọng mà bỏ đi, em hứa không bao giờ làm như vậy nữa.

b) Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời phù hợp với tình huống.

Trả lời:

* Đóng vai:

A: - Bố mẹ ơi con muốn nuôi một chú chó nhỏ. Bố mẹ cho phép con nhé?

B: - Chưa được đâu con ơi, nếu con cứ bừa bộn như thế này thì mẹ chưa thể đồng ý cho con nuôi chó được. Hãy sắp xếp mọi thứ gọn gàng con yêu nhé!

A: - Dạ vâng, con biết rồi ạ.

6. Giới thiệu đồ vật quen thuộc

a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:

*

+ Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì?

+ Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận nào của đồ vật đó?

+ Đồ vật đó có ích gì đối với bạn nhỏ?

Trả lời:

- Đoạn văn giới thiệu đồ vật: chiếc đồng hồ đeo tay.

- Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận của đồ vật đó: dây đeo, mặt đồng hồ, kim, nút vặn.

- Đồ vật đó có ích đối với bạn nhỏ: giúp bạn nhỏ luôn đi học đúng giờ.

b) Viết 3 đến 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý:

*

+ Đó là đồ vật gì?

+ Đồ vật đó có những bộ phận nào?

+ Mỗi bộ phận có đặc điểm gì đồ vật đó giúp ích gì cho em?

Trả lời:

- Chiếc đèn bàn học của em có màu hồng. Chiếc đèn của em có phần thân đèn, chân đèn, bóng đèn. Phần chân đèn có in hình chú thỏ hồng rất xinh. Phần thân đèn có thể điều chỉnh cao thấp theo ý muốn. Bóng đèn tỏa ra ánh sáng màu vàng nhẹ dễ chịu và tốt cho mắt mỗi khi em ngồi học bài. Em rất yêu chiếc đèn bàn học của em.

Vận dụng trang 89

1. Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật.

a) Chia sẻ về truyện đã đọc.

b) Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

*

Trả lời:

a) TruyệnDê và Cáo:

*

Truyện kể về một con cáo nhân lúc con sư tử hung bạo đi ra ngoài mà lẻn vào hang của sư tử ăn tất cả thức ăn có trong hang. Sau khi ăn uống no nê, cáo đi dạo xung quanh và tận hưởng cảm giác vui vẻ lâng lâng sau khi ăn một bữa ngon lành. Không may nó đã bị té xuống một cái giếng sâu nhưng không có nhiều nước. Nó cố gắng leo lên để thoát ra ngoài nhưng lại không thành công. Bỗng nhiên khi đó cáo nghe giọng của dê hỏi rằng cáo đang làm gì ở dưới đó vậy. Cáo mới ngước nhìn và nói rằng nó ở làng bên nhưng đang gặp hạn hán nên nó phải nhảy xuống giếng để mà lấy nước. Nghe cáo nói vậy dê liền nhảy xuống giếng. Lợi dụng việc dê nhảy xuống, cáo nhanh chóng dựa vào mấy cái sừng dài của để leo lên khỏi giếng. Sau khi leo lên cáo còn quay lại nói dê thật ngốc khi đã tin lời cáo và nhảy xuống giếng.

b) Viết vào Phiếu đọc sách:

- Tên truyện: “Dê và Cáo”

- Con vật: Dê, Cáo

- Hoạt động:

+ Cáo lẻn vào hang của sư tử ăn tất cả thức ăn

+ Cáo té xuống giếng

+ Dê ngốc nhảy xuống giếng

+ Cáo dựa vào mấy cái sừng dài của để leo lên khỏi giếng

- Đặc điểm:

+ Con Cáo ranh mãnh

+ Dê ngốc nghếch khi tin lời con con Cáo ranh mãnh

+ Bài học: Trong cuộc sống nhất định không được tin tưởng ai đó một cách mù quáng.

2. Chia sẻ cách em giữ gìn đồ vật trong nhà.

Trả lời:

- Cách em giữ gìn đồ vật trong nhà:

+ Cất đi khi sử dụng xong

+ Không va chạm mạnh vào đồ vật

+ Dùng khăn lau sạch bề mặt đồ vật khi bị bẩn


Đã có app Viet
Jack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và i
OS.


Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo của NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Trang trước Trang sau
Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác
Học cùng Viet
Jack
*

Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

Lớp 1-2-3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lập trình Tiếng Anh


Chính sách bảo mật

Hình thức thanh toán

Chính sách đổi trả khóa học

Chính sách hủy khóa học

Tuyển dụng


Tầng 2, số nhà 541 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

gmail.com


Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền

Giải Bài 2: Đọc Đồng hồ báo thức SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....


Phần I

Khởi động:

Giới thiệu một đồ vật trong nhà theo gợi ý:

*

Phương pháp giải:

Em chọn một đồ vật trong nhà (bàn ghế, đồng hồ, bộ ấm chén, quạt,...) rồi giới thiệu theo gợi ý:

- Tên

- Công dụng

Lời giải chi tiết:

- Đồng hồ báo thức: Giúp mọi người xem giờ, báo thức

- Quạt điện: quạt mát

- Bộ ấm chén: uống nước, mời nước tiếp khách

- Gường: ngủ, nghỉ


Phần II

Đọc:

Đồng hồ báo thức

Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Cái nút tròn bên thân tôi có thể xoay được để điều chỉnh giờ báo thức.

Gương mặt cũng chính là thân tôi. Người ta thường chú ý những con số có khoảng cách đều nhau ở trên đó. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy.

Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé!

Võ Thị Xuân Hà

*


Phần III

Cùng tìm hiểu:

Câu 1: Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?

*

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ 3 cái đồng hồ xem đâu là đồng hồ báo thức.

Lời giải chi tiết:

Bài đọc giới thiệu về đồng hồ báo thức.

*


Câu 2

Câu 2: Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức.

Phương pháp giải:

Em quan sát chiếc đồng hồ báo thức và đọc kĩ đoạn văn thứ 1.

Lời giải chi tiết:

Các loại kim của đồng hồ báo thức đó là:

- kim giờ màu đỏ

- kim phút màu xanh

- kim giây màu vàng

- kim hẹn giờ


Câu 3

Câu 3: Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời.

Lời giải chi tiết:

Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ xem giờ và báo thức.


Câu 4

Câu 4: Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào?

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng nó để báo giờ thức dậy mỗi ngày để đi học đúng giờ.


Nội dung chính

Các bộ phận chính của chiếc đồng hồ báo thức và công dụng của nó. Chúng ta cần biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng và duy trì thói quan học hành, sinh hoạt đúng giờ.

Xem thêm: Dụng cụ lau kính nhà cao tầng gồm những dụng cụ gì? cây lau cửa kính nhà cao tầng giá tốt t06/2023

trunghocthuysan.edu.vn


*
Bình luận
*
Chia sẻ
Chia sẻ
Bình chọn:
4.4 trên 16 phiếu
Tải về
Bài tiếp theo
*


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay


Báo lỗi - Góp ý
*
*
*


TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE


*
*

Bài giải mới nhất


× Báo lỗi góp ý

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả

Giải khó hiểu

Giải sai

Lỗi khác

Hãy viết chi tiết giúp trunghocthuysan.edu.vn


Gửi góp ý Hủy bỏ
× Báo lỗi

Cảm ơn bạn đã sử dụng trunghocthuysan.edu.vn. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!


Họ và tên:


Gửi Hủy bỏ
Liên hệ Chính sách
*

*
*

*
*

*

*

Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí

Cho phép trunghocthuysan.edu.vn gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí.