DTU’s Fashion Design major is increasingly popular because the advanced training program allows students to position their personal brands just before or after graduation, to meet the income of their dreams. Similar to architects, fashion designers must be artistic, broad-minded, to create innovative, unique, stylish and impressive collections to beautify our world...


*


*


*

UNWTO.Ted
Qual accreditation in July ...


*


*



Samsung Innovation Campus Program to be deployed in Central region

On May 23, the Samsung Vietnam Complex, Junior Achievement (JA) Vietnam and DTU ...

Bạn đang xem: Đại học duy tan da nang

View gallery

DTU Is Awarded Level 2 Educational Institution Accreditation

On November 11, Duy Tan University was awarded a 2021-2022 Emulation Flag and a ...

View gallery

DTU signs an Agreement with the Can Tho city Department of Science & ...

On November 4, DTU signed an agreement with the Can Tho City Department of ...

View gallery

Comprehensive Collaboration between DTU and SEAMEO

On September 1st, DTU signed a comprehensive agreement with the Southeast Asian ...

View gallery

An Agreement with Dong-A University, South Korea

In order to promote cooperation and the advancement of academic and educational ...

View gallery

DTU Journal in Scopus Index Thanks to International Collaboration

The Scopus Content Selection & Advisory Board (CSAB) approved DTU’s ...

View gallery

Duy Tan University’s mission is to focus on the education and research of various sciences and technologies in order to produce dynamic, creative, healthy graduates, who love their country, possess humanitarian Vietnamese values, a sense of community, self-confidence and a broad range of capabilities and skills, to become Citizens of the World.

Trường Đại học Duy Tân (tiếng Anh: Duy Tan University) là một trường đại học tư thục đầu tiên tại miền Trung Việt Nam, được thành lập năm 1994. Trường có mặt trong một số bảng xếp hạng đại học như: QS Rankings, CWUR, URAP, Nature Index, Shanghai
Ranking Consultancy

Giới thiệu tổng quan


Trên con đường xây dựng Trường Đại học Duy Tân trở thành Đại học Duy Tân, Trường đào tạo Công nghệ (gọi tắt là Trường Công nghệ) ra đời dựa trên sự hợp nhất 5 khoa và 3 trung tâm: Khoa Xây dựng (1997), Khoa Kiến trúc – Mỹ thuật ứng dụng (2006), Khoa Môi trường và Công nghệ hóa (2008), Khoa Điện-Điện tử (2009), Khoa Cơ Khí, Trung tâm Cơ điện tử (CEE), Trung tâm Cơ khí (CME), và Trung tâm Thiết kế đồ họa. Trường Công nghệ phấn đấu trở thành trường đại học nghiên cứu và đào tạo có uy tín trong nước và quốc tế trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ.

Sứ mạng của Trường Công nghệ – Đại học Duy Tân là cam kết cung cấp cho sinh viên tốt nghiệp những kiến thức, kỹ năng và khả năng thích ứng cần thiết cho những công việc chuyên môn và nghiên cứu trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực địa phương và toàn cầu.

Đội ngũ giảng dạy của Trường gồm 105 giảng viên cơ hữu, 26 Tiến sĩ các Viện nghiên tham gia giảng dạy, 12 Tiến sĩ là giảng viên cơ hữu B. Các giảng viên cơ hữu đều có trình độ cao, nhiều người được đào tạo đến bậc Tiến sĩ ở nước ngoài như Mỹ, Anh, Đức, Pháp, Canada, Đài Loan, Nga, Trung Quốc có nhiều xuất bản báo cho các tạp chí xếp hạng ISI, quốc tế và trong nước. Có kinh nghiệm làm việc trong các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.

*
Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng

Về hợp tác quốc tế, Trường đã hợp tác với nhiều Trường Đại học có uy tín ở Hoa Kỳ, Anh quốc, Hàn Quốc và Đài Loan đào tạo và cùng cấp bằng Tốt nghiệp cho bậc cử nhân và thạc sỹ cho những ngành có nhu cầu lao động chất lượng cao như Công nghệ thông tin, Điện-Điện tử, Xây dựng, Du lịch, QTKD. Ngoài ra, Trường còn hình thành được một mạng lưới các trường Đại học trong khối ASEAN để hỗ trợ sinh viên hội nhập thị trường lao động ASEAN thông qua việc đồng sáng lập tổ chức Passage to ASEAN (P2A) từ năm 2012 và mới đây đã được CPR 10 nước ASEAN công nhận là Tổ chức ASEAN (ASEAN entity). Hiện nay, sinh viên Đại học Duy Tân được gửi đi thực tập làm việc tại các nước ASEAN thông qua mạng lưới này. Trường Singapore Polytechnic giúp huấn luyện giảng viên các khoa Xây dựng, Kiến trúc, hàng năm tiếp nhận khoảng 6 giảng viên và đã gửi tặng một số thiết bị, sách nghiên cứu cho Thư viện, kể từ năm 2006. Ngoài ra, hai trường cũng có chương trình trao đổi sinh viên, theo đó, hàng năm trường Singapore Polytechnic gởi các sinh viên qua Việt Nam, kết hợp với sinh viên Trường Đại học Duy Tân để thực hiện các hoạt động cộng đồng tại thành phố Đà Nẵng.

Quy mô của Trường Công nghệ hiện nay là hơn 2000 sinh viên. Trải qua hơn 25 năm, Trường Công nghệ đã cung cấp cho thị trường lao động hơn 25 Thạc sĩ, gần 10.000 Kỹ sư, Kiến trúc sư, Cử nhân và hơn 1.000 học sinh tốt nghiệp Trung cấp Chuyên nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp từ trường hơn 95% có việc làm ngay sau 1 năm, làm việc ở khắp các địa phương trên cả nước và nước ngoài, trong số đó có nhiều người hiện là chủ doanh nghiệp, là cán bộ quản lý, kỹ thuật giỏi, nắm giữ nhiều vị trí then chốt trong các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp. Đây là nguồn nhân lực dồi dào và có trình độ, góp phần không nhỏ vào việc phát triển chất lượng nguồn lao động của đất nước. Trường Công nghệ hiện nay là thành viên của tổ chức CDIO, có Khoa Xây dựng là thành viên của Hội Cầu đường Thành Phố Đà Nẵng và Hội Xây dựng Thành Phố Đà Nẵng, có chương trình Kỹ thuật điện-điện tử đạt kiểm định 6 năm của ABET (Hoa Kỳ).

Công tác khoa học và công nghệ luôn được Trường đặc biệt quan tâm. Đến nay, Trường đã thực hiện 1.621 sản phẩm khoa học. Trong đó tiêu biểu là Trường đã công bố 618 bài báo ISI, 122 bài báo Scopus; Riêng trong 5 năm (2015-2019), trường công bố 751 bài ISI và 38 bài Scopus. Thực hiện 05 đề tài Nafosted, 02 đề tài cấp tỉnh, 183 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành, 359 bài báo đăng trong các tạp chí, hội thảo trong nước, 11 sách xuất bản toàn quốc, 02 sáng chế, 336 đề tài NCKH của sinh viên. Nhiều công trình được đăng trên các tạp chí danh tiếng thế giới như: Lancet, JAMA, Physical Review Letters, tổng số trích dẫn đạt đến con số hàng ngàn lượt.

Giảng viên của trường đã đạt được những giải thưởng ấn tượng: Dự án “Xã hội kết nối” nhằm duy trì hệ thống viễn thông trong điều kiện thiên tai của giảng viên ĐH Duy Tân hợp tác với ĐH Queen’s Belfast (Vương quốc Anh) giành Giải Newton Prize Việt Nam 2017. Trường đã xây dựng được Tạp chí quốc tế Mạng công nghiệp và Hệ thống thông minh(8/2018) do Trường phối hợp với Liên minh Châu Âu vì sự đổi mới về Mạng công nghiệp và Hệ thống thông minh đồng sáng lập và tổ chức. Các công trình NCKH của sinh viên đã đạt được thành tích đáng khích lệ với 233 công trình, đạt 94 giải thưởng trong nước và quốc tế; Nổi bật có 29 giải thưởng quốc tế tiêu biểu như: Sinh viên trường Vô địch cuộc thi CDIO Thế giới tại Trường Đại học Harvard Hoa Kỳ(2013), Vô địch CDIO Thế giới tại Phần Lan (2016), tại Canada (2017), tại Nhật Bản(2018); Giải Women in Business Award tại cuộc thi Go Green In The City thế giới (tại Atlanta, Mỹ, 2018), năm 2014, Vô địch cuộc thi thiết kế nhà chống động đất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương tại Đài Loan…và Đạt nhiều giải nhất quốc gia trong các kỳ thi Olympic…Một con số còn khá khiêm tốn, nhưng nó thể hiện sự quyết tâm và sự nỗ lực của cả trường.

Tầm nhìn của Trường Công nghệ – Đại học Duy Tân là trở thành một địa chỉ giảng dạy và nghiên cứu chất lượng cao mang tầm quốc gia và quốc tế có khả năng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng tốt các yêu cầu phát triển trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ

Quy mô đào tạo

Trường đã tuyển sinh được 108.888 nghiên cứu sinh, học viên, sinh viên, trong đó có: 7 khoá Tiến sĩ với 51 nghiên cứu sinh; 22 khóa Thạc sĩ với 2.569 học viên cao học; 26 khóa đại học, cao đẳng với 106.268 sinh viên; và 12 khóa Trung cấp Chuyên nghiệp với 12.400 học sinh. Trường đã cung cấp cho xã hội 65.571 Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư, Kiến trúc sư, Dược sĩ và Cử nhân; và 8.000 học sinh tốt nghiệp Trung cấp Chuyên nghiệp. Tỷ lệ Sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong 6 tháng bình quân trong giai đoạn 2015-2020 là 95%.

Xem thêm: Gương mặt biến dạng của sao hoa ngữ vì thẩm mỹ, những cô đào tvb mê 'dao kéo'

Chất lượng đào tạo Các ngành

Đại học Duy Tân là nơi đào tạo ngành Công nghệ thông tin bậc nhất miền Trung – Tây Nguyên. Sinh viên ngành Công nghệ Thông tin của Đại học Duy Tân hầu hết ra trường có việc làm và có chỗ đứng rất cao trong nước cũng như trên thế giới.

*
Mẫu bằng đại học duy tân
ĐẠI HỌC DUY TÂN CÓ 5 TRƯỜNG & 2 VIỆN ĐÀO TẠO
TTMã ngànhNgành họcChuyên ngànhThí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển
Xét KQ

thi THPT

Xét Học bạ THPT
TRƯỜNG KHOA HỌC MÁY TÍNH
017480103Ngành Kỹ thuật phần mềm có các chuyên ngành:A00, A01,

A16, D01

A00, C01, C02, D01
Công nghệ Phần mềm (Đạt kiểm định ABET)102
Thiết kế Games và Multimedia122
027480202Ngành An toàn Thông tin có chuyên ngành:
Kỹ thuật Mạng (Đạt kiểm định ABET)101
037480101Ngành Khoa học máy tính*130
047480109Ngành Khoa học dữ liệu* 135
057480102Ngành Mạng Máy tính và Truyền thông Dữ liệu*140
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ
017510301Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử có các chuyên ngành (Đạt kiểm định ABET)A00, A16

C01, D01

A00, C01, C02, D01
Điện tự động110
Điện tử-Viễn thông109
7510301 (CLC)Điện-Điện tử chuẩn PNU113(PNU)
027510205Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô có chuyên ngành:
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô117
Điện Cơ Ô tô145
037520216Ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa có chuyên ngành:
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa118
047520201Ngành Kỹ thuật Điện150
057520114 (CLC)Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử có chuyên ngành
Cơ điện tử chuẩn PNU112(PNU)
067210403Ngành Thiết kế đồ họa111A00, A16,

V00, D01

A00, V01, C02, D01
077210404Ngành Thiết kế thời trang119
087580101Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành:V00, V01, M02, M04

V00, V01, V02, V06

Kiến trúc công trình107
097580103Ngành Kiến trúc Nội thất có chuyên ngành
Kiến trúc nội thất108
107580201Ngành Kỹ thuật Xây dựng có chuyên ngành:A00, A16, C01, D01

1

A00, C01, C02, D01

Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp105
117510102Ngành Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng có chuyên ngành:
Công nghệ Quản lý Xây dựng206
Quản lý và Vận hành Tòa nhà207
127580205Ngành Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông có chuyên ngành:
Xây dựng Cầu đường106
137510406Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có chuyên ngành:A00, A16, B00, C02

A00, C01, C02, B00

Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường301
147540101Ngành Công nghệ thực phẩm có chuyên ngành:A00, A16, B00, C01

A00, C01, C02, B00

Công nghệ Thực phẩm306
157850101Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường có chuyên ngành:A00, A16, B00, C15

A00, C01, C02, B00

Quản lý Tài nguyên và Môi trường307
167510202Ngành Công nghệ Chế tạo Máy có chuyên ngành:A00, A16, C01, D01

A00, C01, C02, D01

Công nghệ Chế tạo Máy125
TRƯỜNG KINH TẾ
017340101Ngành Quản trị kinh doanh có các chuyên ngành:A00, A16, C01, D01A00, C01, C02, D01
Quản trị Kinh doanh Tổng hợp400
Quản trị Kinh doanh Bất động sản415
QTKD Quốc tế (Ngoại thương)411
027340122Ngành Thương mại Điện tử422
037340404Ngành Quản trị Nhân lực417
047510605Ngành Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng416(HP)
057340115Ngành Marketing có chuyên ngành
Quản trị Kinh doanh Marketing401
Digital Marketing402
067340121Ngành Kinh doanh Thương mại có chuyên ngành
Kinh doanh Thương mại412
077340201Ngành Tài chính – Ngân hàng có chuyên ngành:
Tài chính doanh nghiệp403
Ngân hàng404
087310104Ngành Kinh tế Đầu tư có chuyên ngành
Đầu tư Tài chính433
097340301Ngành Kế toán có các chuyên ngành:A00, A16, C01, D01

A00, C01, C02, D01

Kế toán doanh nghiệp406
Kế toán Nhà Nước409
107340302Ngành Kiểm toán có chuyên ngành
Kiểm toán430
TRƯỜNG NGOẠI NGỮ & XHNV
017220201Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành:D01, D14, D15, D72

D01, D14, D15, A01

Tiếng Anh Biên-Phiên dịch701
Tiếng Anh Du lịch702
Tiếng Anh Thương mại801
7220201 (CLC)Tiếng Anh Chất lượng cao711(CLC)
027220204Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có các chuyên ngành:D01, D14, D15, D72

D01. D09, D14, D15

Tiếng Trung Biên-Phiên dịch703
Tiếng Trung Du lịch707
Tiếng Trung Thương mại803
7220204 (CLC)Tiếng Trung Chất lượng cao714(CLC)
037220210Ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc có chuyên ngành:D01, D13, D09, D10D01, D13, D09, D10
Tiếng Hàn Biên-Phiên dịch705
Tiếng Hàn Du lịch706
Tiếng Hàn Thương mại805
7220210 (CLC)Tiếng Hàn Chất lượng cao710(CLC)
047220209Ngành Ngôn Ngữ Nhật có chuyên ngành:A01, D01. D14, D15

A01, D01. D14, D15

Tiếng Nhật Biên-Phiên dịch704
Tiếng Nhật Du lịch708
Tiếng Nhật Thương mại804
7220209 (CLC)Tiếng Nhật Chất lượng cao719(CLC)
057229030Ngành Văn học có chuyên ngành:C00, C15, D01, C04

C00, D01. C03, C04

Văn Báo chí601
067310630Ngành Việt Nam học có chuyên ngành:C00, C15, D01, A01

C00, D01, C01, A01

Việt Nam học600
077320104Ngành Truyền thông đa phương tiện có chuyên ngành:C00, C15, D01, A00C00, D01, A01, A00

Truyền thông Đa phương tiện607
087310206Ngành Quan hệ quốc tế có các chuyên ngành:C00, C15, D01, A01

C00, D01, C01, A01

Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Anh)608
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Nhật)604
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Trung)603
Quan hệ Kinh tế Quốc tế602
097320108Ngành Quan hệ Công chúng610C00, C15, D01, A01C00, D01, C01, A01
107380107Ngành Luật kinh tế có chuyên ngành:A00, C00, C15, D01

A00, A01, C00, D01

Luật Kinh tế609
117380101Ngành Luật có chuyên ngành
Luật học606
TRƯỜNG DU LỊCH
017810201Ngành Quản trị Khách sạn có chuyên ngành:A00, C00, C15, D01A00, A01, C00, D01
Quản trị Du lịch & Khách sạn407
7810201 (CLC)Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU407(PSU)
027810103Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có chuyên ngành:
Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không444
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Anh)440
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Hàn)441
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Trung)442
Quản trị Du lịch & Lữ hành408
7810103 (CLC)Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU408(PSU)
037340412Ngành Quản trị Sự kiện có chuyên ngành:
Quản trị Sự kiện và Giải trí413
047810202 (CLC)Ngành Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống có chuyên ngành:
Quản trị Du lịch và Nhà hàng chuẩn PSU409(PSU)
057810101Ngành Du lịch có các chuyên ngành:
Smart Tourism (Du lịch thông minh)445
Văn hóa Du lịch605
TRƯỜNG Y – DƯỢC
017720301Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành:A00, A16, B00, B03A00, B00, B03, C02
Điều dưỡng Đa khoa302
027720201Ngành Dược có chuyên ngành:
Dược sỹ (Đại học)303
037720101Ngành Y Khoa có chuyên ngành:A16, B00, D90, D08A00, B00, A02, D08
Bác sĩ Đa khoa305
047720501Ngành RĂNG-HÀM-MẶT có chuyên ngànhA00, A16, B00, D90A00, B00, A02, D08
Bác sĩ RĂNG-HÀM-MẶT304
057420201Ngành Công nghệ Sinh học có chuyên ngành:B00, D08, A16, D09A02, B00, B03, D08
Công nghệ Sinh học310
067520202Ngành Kỹ thuật Y sinh320A00, A16, B00, B03A00, B00, B03, C02
CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN & QUỐC TẾ, DU HỌC – ĐẠI HỌC DUY TÂN
1. CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN & QUỐC TẾ
TTMã ngànhNgành họcMã Chuyên ngànhThí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển
Xét KQ

thi THPT

Xét Học bạ THPT
17480202 (CLC)An ninh Mạng chuẩn CMU116(CMU)A00, A16, A01, D01A00, C01, C02, D01
27480103 (CLCCông nghệ Phần mềm chuẩn CMU

(Đạt kiểm định ABET)

102(CMU)
37340405 (CLC)Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU

(Đạt kiểm định ABET)

410(CMU)A00, A16, C01, D01A00, C01, C02, D01
47510301 (CLC)Cơ Điện tử chuẩn PNU112(PNU)A00, A16, C01, D01A00, C01, C02, D01
57510301 (CLC)Điện-Điện tử chuẩn PNU

(Đạt kiểm định ABET)

113(PNU)
67340101 (CLC)Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU400(PSU)A00, A16, C01, D01A00, C01, C02, D01
77340201 (CLC)Tài chính-Ngân hàng chuẩn PSU404(PSU)
87340301 (CLC)Kế toán chuẩn PSU405(PSU)
97810201 (CLC)Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU407(PSU)A00, C00, C15, D01A00, A01, C00, D01
107810103 (CLC)Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU408(PSU)
117810202 (CLC)Quản trị Du lịch và Nhà hàng chuẩn PSU409(PSU)
127580201 (CLC)Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU105(CSU)A00, A16, C01, D01A00, C01, C02, D01
137580101 (CLC)Kiến trúc Công trình chuẩn CSU107(CSU)V00, V01, M02, M04V00, V01, V02, V06
2. CHƯƠNG TRÌNH HỌC & LẤY BẰNG MỸ TẠI ĐÀ NẴNG (DU HỌC TẠI CHỖ 4+0)
TTMã ngànhNgành họcMã Chuyên ngànhThí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển
Xét KQ

thi THPT

Xét Học bạ THPT
17480101 (ADP)Ngành Khoa học Máy tính có chuyên ngành:A00, A16, A01, D01A00, C01, C02, D01
Công nghệ Thông tin TROY102(TROY)
27810201 (ADP)Ngành Quản trị Khách sạn có chuyên ngành:A00, C00, A01, D01A00, A01, C00, D01
Quản trị Du lịch & Khách sạn TROY407(TROY)
37340101 (ADP)Ngành Quản trị Kinh doanh có chuyên ngành:A00, A01, C01, D01A00, C01, C02, D01
Quản trị Kinh doanh KEUKA400(KE)
CHƯƠNG TRÌNH TÀI NĂNG – ĐẠI HỌC DUY TÂN
TTMã ngànhNgành họcMã Chuyên ngànhThí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển
Xét KQ

thi THPT

Xét Học bạ THPT
17480103 (HP)Ngành Kỹ thuật phần mềm có chuyên ngành:A00, A16, A01, D01A00, C01, C02, D01
Big Data & Machine Learning (HP)115(HP)
Trí tuệ Nhân tạo (HP)121(HP)
27340101 (HP)Ngành Quản trị Kinh doanh có chuyên ngành:A00, A16, C01, D01A00, C01, C02, D01
Quản trị Doanh nghiệp (HP)400(HP)
37340115 (HP)Ngành Marketing có chuyên ngành:A00, A16, C01, D01A00, C01, C02, D01
Quản trị Marketing & Chiến lược (HP)401(HP)
47510605 (HP)Ngành Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng có chuyên ngành:A00, A16, C01, D01A00, C01, C02, D01
Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng (HP)416(HP)
57340201 (HP)Ngành Tài chính-Ngân hàng có chuyên ngành:A00, A16, C01, D01A00, C01, C02, D01
Quản trị Tài chính (HP)403(HP)
67340301 (HP)Ngành Kế toán có chuyên ngànhA00, A16, C01, D01A00, C01, C02, D01
Kế toán Quản trị (HP)406(HP)
77310206 (HP)Ngành Quan hệ quốc tế có chuyên ngànhC00, C15, D01, A01C00, C01, A01, D01
Quan hệ quốc tế (HP)608(HP)
87380107 (HP)Ngành Luật kinh tế có chuyên ngànhA00, C00, C15, D01A00, A01, C00, D01
Luật Kinh doanh (HP)609(HP)
CMU: Carnegie Mellon UniversityHP: Chương trình Tài năng
PSU: Pennslyania State UniversityTROY: ĐẠI HỌC TROY
CSU: California State UniversityKE: ĐẠI HỌC KEUKA