DTU’s Fashion Design major is increasingly popular because the advanced training program allows students to position their personal brands just before or after graduation, to meet the income of their dreams. Similar to architects, fashion designers must be artistic, broad-minded, to create innovative, unique, stylish and impressive collections to beautify our world...



UNWTO.Ted
Qual accreditation in July ...


Samsung Innovation Campus Program to be deployed in Central region
On May 23, the Samsung Vietnam Complex, Junior Achievement (JA) Vietnam and DTU ...
Bạn đang xem: Đại học duy tan da nang
DTU Is Awarded Level 2 Educational Institution Accreditation
On November 11, Duy Tan University was awarded a 2021-2022 Emulation Flag and a ...
View galleryDTU signs an Agreement with the Can Tho city Department of Science & ...
On November 4, DTU signed an agreement with the Can Tho City Department of ...
View galleryComprehensive Collaboration between DTU and SEAMEO
On September 1st, DTU signed a comprehensive agreement with the Southeast Asian ...
View galleryAn Agreement with Dong-A University, South Korea
In order to promote cooperation and the advancement of academic and educational ...
View galleryDTU Journal in Scopus Index Thanks to International Collaboration
The Scopus Content Selection & Advisory Board (CSAB) approved DTU’s ...
View galleryDuy Tan University’s mission is to focus on the education and research of various sciences and technologies in order to produce dynamic, creative, healthy graduates, who love their country, possess humanitarian Vietnamese values, a sense of community, self-confidence and a broad range of capabilities and skills, to become Citizens of the World.
Trường Đại học Duy Tân (tiếng Anh: Duy Tan University) là một trường đại học tư thục đầu tiên tại miền Trung Việt Nam, được thành lập năm 1994. Trường có mặt trong một số bảng xếp hạng đại học như: QS Rankings, CWUR, URAP, Nature Index, Shanghai
Ranking Consultancy
Giới thiệu tổng quan
Trên con đường xây dựng Trường Đại học Duy Tân trở thành Đại học Duy Tân, Trường đào tạo Công nghệ (gọi tắt là Trường Công nghệ) ra đời dựa trên sự hợp nhất 5 khoa và 3 trung tâm: Khoa Xây dựng (1997), Khoa Kiến trúc – Mỹ thuật ứng dụng (2006), Khoa Môi trường và Công nghệ hóa (2008), Khoa Điện-Điện tử (2009), Khoa Cơ Khí, Trung tâm Cơ điện tử (CEE), Trung tâm Cơ khí (CME), và Trung tâm Thiết kế đồ họa. Trường Công nghệ phấn đấu trở thành trường đại học nghiên cứu và đào tạo có uy tín trong nước và quốc tế trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ.
Sứ mạng của Trường Công nghệ – Đại học Duy Tân là cam kết cung cấp cho sinh viên tốt nghiệp những kiến thức, kỹ năng và khả năng thích ứng cần thiết cho những công việc chuyên môn và nghiên cứu trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực địa phương và toàn cầu.
Đội ngũ giảng dạy của Trường gồm 105 giảng viên cơ hữu, 26 Tiến sĩ các Viện nghiên tham gia giảng dạy, 12 Tiến sĩ là giảng viên cơ hữu B. Các giảng viên cơ hữu đều có trình độ cao, nhiều người được đào tạo đến bậc Tiến sĩ ở nước ngoài như Mỹ, Anh, Đức, Pháp, Canada, Đài Loan, Nga, Trung Quốc có nhiều xuất bản báo cho các tạp chí xếp hạng ISI, quốc tế và trong nước. Có kinh nghiệm làm việc trong các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.

Về hợp tác quốc tế, Trường đã hợp tác với nhiều Trường Đại học có uy tín ở Hoa Kỳ, Anh quốc, Hàn Quốc và Đài Loan đào tạo và cùng cấp bằng Tốt nghiệp cho bậc cử nhân và thạc sỹ cho những ngành có nhu cầu lao động chất lượng cao như Công nghệ thông tin, Điện-Điện tử, Xây dựng, Du lịch, QTKD. Ngoài ra, Trường còn hình thành được một mạng lưới các trường Đại học trong khối ASEAN để hỗ trợ sinh viên hội nhập thị trường lao động ASEAN thông qua việc đồng sáng lập tổ chức Passage to ASEAN (P2A) từ năm 2012 và mới đây đã được CPR 10 nước ASEAN công nhận là Tổ chức ASEAN (ASEAN entity). Hiện nay, sinh viên Đại học Duy Tân được gửi đi thực tập làm việc tại các nước ASEAN thông qua mạng lưới này. Trường Singapore Polytechnic giúp huấn luyện giảng viên các khoa Xây dựng, Kiến trúc, hàng năm tiếp nhận khoảng 6 giảng viên và đã gửi tặng một số thiết bị, sách nghiên cứu cho Thư viện, kể từ năm 2006. Ngoài ra, hai trường cũng có chương trình trao đổi sinh viên, theo đó, hàng năm trường Singapore Polytechnic gởi các sinh viên qua Việt Nam, kết hợp với sinh viên Trường Đại học Duy Tân để thực hiện các hoạt động cộng đồng tại thành phố Đà Nẵng.
Quy mô của Trường Công nghệ hiện nay là hơn 2000 sinh viên. Trải qua hơn 25 năm, Trường Công nghệ đã cung cấp cho thị trường lao động hơn 25 Thạc sĩ, gần 10.000 Kỹ sư, Kiến trúc sư, Cử nhân và hơn 1.000 học sinh tốt nghiệp Trung cấp Chuyên nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp từ trường hơn 95% có việc làm ngay sau 1 năm, làm việc ở khắp các địa phương trên cả nước và nước ngoài, trong số đó có nhiều người hiện là chủ doanh nghiệp, là cán bộ quản lý, kỹ thuật giỏi, nắm giữ nhiều vị trí then chốt trong các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp. Đây là nguồn nhân lực dồi dào và có trình độ, góp phần không nhỏ vào việc phát triển chất lượng nguồn lao động của đất nước. Trường Công nghệ hiện nay là thành viên của tổ chức CDIO, có Khoa Xây dựng là thành viên của Hội Cầu đường Thành Phố Đà Nẵng và Hội Xây dựng Thành Phố Đà Nẵng, có chương trình Kỹ thuật điện-điện tử đạt kiểm định 6 năm của ABET (Hoa Kỳ).
Công tác khoa học và công nghệ luôn được Trường đặc biệt quan tâm. Đến nay, Trường đã thực hiện 1.621 sản phẩm khoa học. Trong đó tiêu biểu là Trường đã công bố 618 bài báo ISI, 122 bài báo Scopus; Riêng trong 5 năm (2015-2019), trường công bố 751 bài ISI và 38 bài Scopus. Thực hiện 05 đề tài Nafosted, 02 đề tài cấp tỉnh, 183 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành, 359 bài báo đăng trong các tạp chí, hội thảo trong nước, 11 sách xuất bản toàn quốc, 02 sáng chế, 336 đề tài NCKH của sinh viên. Nhiều công trình được đăng trên các tạp chí danh tiếng thế giới như: Lancet, JAMA, Physical Review Letters, tổng số trích dẫn đạt đến con số hàng ngàn lượt.
Giảng viên của trường đã đạt được những giải thưởng ấn tượng: Dự án “Xã hội kết nối” nhằm duy trì hệ thống viễn thông trong điều kiện thiên tai của giảng viên ĐH Duy Tân hợp tác với ĐH Queen’s Belfast (Vương quốc Anh) giành Giải Newton Prize Việt Nam 2017. Trường đã xây dựng được Tạp chí quốc tế Mạng công nghiệp và Hệ thống thông minh(8/2018) do Trường phối hợp với Liên minh Châu Âu vì sự đổi mới về Mạng công nghiệp và Hệ thống thông minh đồng sáng lập và tổ chức. Các công trình NCKH của sinh viên đã đạt được thành tích đáng khích lệ với 233 công trình, đạt 94 giải thưởng trong nước và quốc tế; Nổi bật có 29 giải thưởng quốc tế tiêu biểu như: Sinh viên trường Vô địch cuộc thi CDIO Thế giới tại Trường Đại học Harvard Hoa Kỳ(2013), Vô địch CDIO Thế giới tại Phần Lan (2016), tại Canada (2017), tại Nhật Bản(2018); Giải Women in Business Award tại cuộc thi Go Green In The City thế giới (tại Atlanta, Mỹ, 2018), năm 2014, Vô địch cuộc thi thiết kế nhà chống động đất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương tại Đài Loan…và Đạt nhiều giải nhất quốc gia trong các kỳ thi Olympic…Một con số còn khá khiêm tốn, nhưng nó thể hiện sự quyết tâm và sự nỗ lực của cả trường.
Tầm nhìn của Trường Công nghệ – Đại học Duy Tân là trở thành một địa chỉ giảng dạy và nghiên cứu chất lượng cao mang tầm quốc gia và quốc tế có khả năng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng tốt các yêu cầu phát triển trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ
Quy mô đào tạo
Trường đã tuyển sinh được 108.888 nghiên cứu sinh, học viên, sinh viên, trong đó có: 7 khoá Tiến sĩ với 51 nghiên cứu sinh; 22 khóa Thạc sĩ với 2.569 học viên cao học; 26 khóa đại học, cao đẳng với 106.268 sinh viên; và 12 khóa Trung cấp Chuyên nghiệp với 12.400 học sinh. Trường đã cung cấp cho xã hội 65.571 Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư, Kiến trúc sư, Dược sĩ và Cử nhân; và 8.000 học sinh tốt nghiệp Trung cấp Chuyên nghiệp. Tỷ lệ Sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong 6 tháng bình quân trong giai đoạn 2015-2020 là 95%.
Xem thêm: Gương mặt biến dạng của sao hoa ngữ vì thẩm mỹ, những cô đào tvb mê 'dao kéo'
Chất lượng đào tạo Các ngành
Đại học Duy Tân là nơi đào tạo ngành Công nghệ thông tin bậc nhất miền Trung – Tây Nguyên. Sinh viên ngành Công nghệ Thông tin của Đại học Duy Tân hầu hết ra trường có việc làm và có chỗ đứng rất cao trong nước cũng như trên thế giới.

ĐẠI HỌC DUY TÂN CÓ 5 TRƯỜNG & 2 VIỆN ĐÀO TẠO | |||||
TT | Mã ngành | Ngành học | MãChuyên ngành | Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển | |
Xét KQ thi THPT | Xét Học bạ THPT | ||||
TRƯỜNG KHOA HỌC MÁY TÍNH | |||||
01 | 7480103 | Ngành Kỹ thuật phần mềm có các chuyên ngành: | A00, A01, A16, D01 | A00, C01, C02, D01 | |
Công nghệ Phần mềm (Đạt kiểm định ABET) | 102 | ||||
Thiết kế Games và Multimedia | 122 | ||||
02 | 7480202 | Ngành An toàn Thông tin có chuyên ngành: | |||
Kỹ thuật Mạng (Đạt kiểm định ABET) | 101 | ||||
03 | 7480101 | Ngành Khoa học máy tính* | 130 | ||
04 | 7480109 | Ngành Khoa học dữ liệu* | 135 | ||
05 | 7480102 | Ngành Mạng Máy tính và Truyền thông Dữ liệu* | 140 | ||
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ | |||||
01 | 7510301 | Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử có các chuyên ngành (Đạt kiểm định ABET) | A00, A16 C01, D01 | A00, C01, C02, D01 | |
Điện tự động | 110 | ||||
Điện tử-Viễn thông | 109 | ||||
7510301 (CLC) | Điện-Điện tử chuẩn PNU | 113(PNU) | |||
02 | 7510205 | Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô có chuyên ngành: | |||
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | 117 | ||||
Điện Cơ Ô tô | 145 | ||||
03 | 7520216 | Ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa có chuyên ngành: | |||
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | 118 | ||||
04 | 7520201 | Ngành Kỹ thuật Điện | 150 | ||
05 | 7520114 (CLC) | Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử có chuyên ngành | |||
Cơ điện tử chuẩn PNU | 112(PNU) | ||||
06 | 7210403 | Ngành Thiết kế đồ họa | 111 | A00, A16, V00, D01 | A00, V01, C02, D01 |
07 | 7210404 | Ngành Thiết kế thời trang | 119 | ||
08 | 7580101 | Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: | V00, V01, M02, M04 | V00, V01, V02, V06 | |
Kiến trúc công trình | 107 | ||||
09 | 7580103 | Ngành Kiến trúc Nội thất có chuyên ngành | |||
Kiến trúc nội thất | 108 | ||||
10 | 7580201 | Ngành Kỹ thuật Xây dựng có chuyên ngành: | A00, A16, C01, D01 1 | A00, C01, C02, D01 | |
Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp | 105 | ||||
11 | 7510102 | Ngành Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng có chuyên ngành: | |||
Công nghệ Quản lý Xây dựng | 206 | ||||
Quản lý và Vận hành Tòa nhà | 207 | ||||
12 | 7580205 | Ngành Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông có chuyên ngành: | |||
Xây dựng Cầu đường | 106 | ||||
13 | 7510406 | Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có chuyên ngành: | A00, A16, B00, C02 | A00, C01, C02, B00 | |
Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường | 301 | ||||
14 | 7540101 | Ngành Công nghệ thực phẩm có chuyên ngành: | A00, A16, B00, C01 | A00, C01, C02, B00 | |
Công nghệ Thực phẩm | 306 | ||||
15 | 7850101 | Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường có chuyên ngành: | A00, A16, B00, C15 | A00, C01, C02, B00 | |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 307 | ||||
16 | 7510202 | Ngành Công nghệ Chế tạo Máy có chuyên ngành: | A00, A16, C01, D01 | A00, C01, C02, D01 | |
Công nghệ Chế tạo Máy | 125 | ||||
TRƯỜNG KINH TẾ | |||||
01 | 7340101 | Ngành Quản trị kinh doanh có các chuyên ngành: | A00, A16, C01, D01 | A00, C01, C02, D01 | |
Quản trị Kinh doanh Tổng hợp | 400 | ||||
Quản trị Kinh doanh Bất động sản | 415 | ||||
QTKD Quốc tế (Ngoại thương) | 411 | ||||
02 | 7340122 | Ngành Thương mại Điện tử | 422 | ||
03 | 7340404 | Ngành Quản trị Nhân lực | 417 | ||
04 | 7510605 | Ngành Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng | 416(HP) | ||
05 | 7340115 | Ngành Marketing có chuyên ngành | |||
Quản trị Kinh doanh Marketing | 401 | ||||
Digital Marketing | 402 | ||||
06 | 7340121 | Ngành Kinh doanh Thương mại có chuyên ngành | |||
Kinh doanh Thương mại | 412 | ||||
07 | 7340201 | Ngành Tài chính – Ngân hàng có chuyên ngành: | |||
Tài chính doanh nghiệp | 403 | ||||
Ngân hàng | 404 | ||||
08 | 7310104 | Ngành Kinh tế Đầu tư có chuyên ngành | |||
Đầu tư Tài chính | 433 | ||||
09 | 7340301 | Ngành Kế toán có các chuyên ngành: | A00, A16, C01, D01 | A00, C01, C02, D01 | |
Kế toán doanh nghiệp | 406 | ||||
Kế toán Nhà Nước | 409 | ||||
10 | 7340302 | Ngành Kiểm toán có chuyên ngành | |||
Kiểm toán | 430 | ||||
TRƯỜNG NGOẠI NGỮ & XHNV | |||||
01 | 7220201 | Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành: | D01, D14, D15, D72 | D01, D14, D15, A01 | |
Tiếng Anh Biên-Phiên dịch | 701 | ||||
Tiếng Anh Du lịch | 702 | ||||
Tiếng Anh Thương mại | 801 | ||||
7220201 (CLC) | Tiếng Anh Chất lượng cao | 711(CLC) | |||
02 | 7220204 | Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có các chuyên ngành: | D01, D14, D15, D72 | D01. D09, D14, D15 | |
Tiếng Trung Biên-Phiên dịch | 703 | ||||
Tiếng Trung Du lịch | 707 | ||||
Tiếng Trung Thương mại | 803 | ||||
7220204 (CLC) | Tiếng Trung Chất lượng cao | 714(CLC) | |||
03 | 7220210 | Ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc có chuyên ngành: | D01, D13, D09, D10 | D01, D13, D09, D10 | |
Tiếng Hàn Biên-Phiên dịch | 705 | ||||
Tiếng Hàn Du lịch | 706 | ||||
Tiếng Hàn Thương mại | 805 | ||||
7220210 (CLC) | Tiếng Hàn Chất lượng cao | 710(CLC) | |||
04 | 7220209 | Ngành Ngôn Ngữ Nhật có chuyên ngành: | A01, D01. D14, D15 | A01, D01. D14, D15 | |
Tiếng Nhật Biên-Phiên dịch | 704 | ||||
Tiếng Nhật Du lịch | 708 | ||||
Tiếng Nhật Thương mại | 804 | ||||
7220209 (CLC) | Tiếng Nhật Chất lượng cao | 719(CLC) | |||
05 | 7229030 | Ngành Văn học có chuyên ngành: | C00, C15, D01, C04 | C00, D01. C03, C04 | |
Văn Báo chí | 601 | ||||
06 | 7310630 | Ngành Việt Nam học có chuyên ngành: | C00, C15, D01, A01 | C00, D01, C01, A01 | |
Việt Nam học | 600 | ||||
07 | 7320104 | Ngành Truyền thông đa phương tiện có chuyên ngành: | C00, C15, D01, A00 | C00, D01, A01, A00 | |
Truyền thông Đa phương tiện | 607 | ||||
08 | 7310206 | Ngành Quan hệ quốc tế có các chuyên ngành: | C00, C15, D01, A01 | C00, D01, C01, A01 | |
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Anh) | 608 | ||||
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Nhật) | 604 | ||||
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Trung) | 603 | ||||
Quan hệ Kinh tế Quốc tế | 602 | ||||
09 | 7320108 | Ngành Quan hệ Công chúng | 610 | C00, C15, D01, A01 | C00, D01, C01, A01 |
10 | 7380107 | Ngành Luật kinh tế có chuyên ngành: | A00, C00, C15, D01 | A00, A01, C00, D01 | |
Luật Kinh tế | 609 | ||||
11 | 7380101 | Ngành Luật có chuyên ngành | |||
Luật học | 606 | ||||
TRƯỜNG DU LỊCH | |||||
01 | 7810201 | Ngành Quản trị Khách sạn có chuyên ngành: | A00, C00, C15, D01 | A00, A01, C00, D01 | |
Quản trị Du lịch & Khách sạn | 407 | ||||
7810201 (CLC) | Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU | 407(PSU) | |||
02 | 7810103 | Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có chuyên ngành: | |||
Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không | 444 | ||||
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Anh) | 440 | ||||
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Hàn) | 441 | ||||
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Trung) | 442 | ||||
Quản trị Du lịch & Lữ hành | 408 | ||||
7810103 (CLC) | Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU | 408(PSU) | |||
03 | 7340412 | Ngành Quản trị Sự kiện có chuyên ngành: | |||
Quản trị Sự kiện và Giải trí | 413 | ||||
04 | 7810202 (CLC) | Ngành Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống có chuyên ngành: | |||
Quản trị Du lịch và Nhà hàng chuẩn PSU | 409(PSU) | ||||
05 | 7810101 | Ngành Du lịch có các chuyên ngành: | |||
Smart Tourism (Du lịch thông minh) | 445 | ||||
Văn hóa Du lịch | 605 | ||||
TRƯỜNG Y – DƯỢC | |||||
01 | 7720301 | Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành: | A00, A16, B00, B03 | A00, B00, B03, C02 | |
Điều dưỡng Đa khoa | 302 | ||||
02 | 7720201 | Ngành Dược có chuyên ngành: | |||
Dược sỹ (Đại học) | 303 | ||||
03 | 7720101 | Ngành Y Khoa có chuyên ngành: | A16, B00, D90, D08 | A00, B00, A02, D08 | |
Bác sĩ Đa khoa | 305 | ||||
04 | 7720501 | Ngành RĂNG-HÀM-MẶT có chuyên ngành | A00, A16, B00, D90 | A00, B00, A02, D08 | |
Bác sĩ RĂNG-HÀM-MẶT | 304 | ||||
05 | 7420201 | Ngành Công nghệ Sinh học có chuyên ngành: | B00, D08, A16, D09 | A02, B00, B03, D08 | |
Công nghệ Sinh học | 310 | ||||
06 | 7520202 | Ngành Kỹ thuật Y sinh | 320 | A00, A16, B00, B03 | A00, B00, B03, C02 |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN & QUỐC TẾ, DU HỌC – ĐẠI HỌC DUY TÂN | |||||
1. CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN & QUỐC TẾ | |||||
TT | Mã ngành | Ngành học | Mã Chuyên ngành | Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển | |
Xét KQ thi THPT | Xét Học bạ THPT | ||||
1 | 7480202 (CLC) | An ninh Mạng chuẩn CMU | 116(CMU) | A00, A16, A01, D01 | A00, C01, C02, D01 |
2 | 7480103 (CLC | Công nghệ Phần mềm chuẩn CMU (Đạt kiểm định ABET) | 102(CMU) | ||
3 | 7340405 (CLC) | Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU (Đạt kiểm định ABET) | 410(CMU) | A00, A16, C01, D01 | A00, C01, C02, D01 |
4 | 7510301 (CLC) | Cơ Điện tử chuẩn PNU | 112(PNU) | A00, A16, C01, D01 | A00, C01, C02, D01 |
5 | 7510301 (CLC) | Điện-Điện tử chuẩn PNU (Đạt kiểm định ABET) | 113(PNU) | ||
6 | 7340101 (CLC) | Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU | 400(PSU) | A00, A16, C01, D01 | A00, C01, C02, D01 |
7 | 7340201 (CLC) | Tài chính-Ngân hàng chuẩn PSU | 404(PSU) | ||
8 | 7340301 (CLC) | Kế toán chuẩn PSU | 405(PSU) | ||
9 | 7810201 (CLC) | Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU | 407(PSU) | A00, C00, C15, D01 | A00, A01, C00, D01 |
10 | 7810103 (CLC) | Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU | 408(PSU) | ||
11 | 7810202 (CLC) | Quản trị Du lịch và Nhà hàng chuẩn PSU | 409(PSU) | ||
12 | 7580201 (CLC) | Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU | 105(CSU) | A00, A16, C01, D01 | A00, C01, C02, D01 |
13 | 7580101 (CLC) | Kiến trúc Công trình chuẩn CSU | 107(CSU) | V00, V01, M02, M04 | V00, V01, V02, V06 |
2. CHƯƠNG TRÌNH HỌC & LẤY BẰNG MỸ TẠI ĐÀ NẴNG (DU HỌC TẠI CHỖ 4+0) | |||||
TT | Mã ngành | Ngành học | Mã Chuyên ngành | Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển | |
Xét KQ thi THPT | Xét Học bạ THPT | ||||
1 | 7480101 (ADP) | Ngành Khoa học Máy tính có chuyên ngành: | A00, A16, A01, D01 | A00, C01, C02, D01 | |
Công nghệ Thông tin TROY | 102(TROY) | ||||
2 | 7810201 (ADP) | Ngành Quản trị Khách sạn có chuyên ngành: | A00, C00, A01, D01 | A00, A01, C00, D01 | |
Quản trị Du lịch & Khách sạn TROY | 407(TROY) | ||||
3 | 7340101 (ADP) | Ngành Quản trị Kinh doanh có chuyên ngành: | A00, A01, C01, D01 | A00, C01, C02, D01 | |
Quản trị Kinh doanh KEUKA | 400(KE) | ||||
CHƯƠNG TRÌNH TÀI NĂNG – ĐẠI HỌC DUY TÂN | |||||
TT | Mã ngành | Ngành học | Mã Chuyên ngành | Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển | |
Xét KQ thi THPT | Xét Học bạ THPT | ||||
1 | 7480103 (HP) | Ngành Kỹ thuật phần mềm có chuyên ngành: | A00, A16, A01, D01 | A00, C01, C02, D01 | |
Big Data & Machine Learning (HP) | 115(HP) | ||||
Trí tuệ Nhân tạo (HP) | 121(HP) | ||||
2 | 7340101 (HP) | Ngành Quản trị Kinh doanh có chuyên ngành: | A00, A16, C01, D01 | A00, C01, C02, D01 | |
Quản trị Doanh nghiệp (HP) | 400(HP) | ||||
3 | 7340115 (HP) | Ngành Marketing có chuyên ngành: | A00, A16, C01, D01 | A00, C01, C02, D01 | |
Quản trị Marketing & Chiến lược (HP) | 401(HP) | ||||
4 | 7510605 (HP) | Ngành Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng có chuyên ngành: | A00, A16, C01, D01 | A00, C01, C02, D01 | |
Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng (HP) | 416(HP) | ||||
5 | 7340201 (HP) | Ngành Tài chính-Ngân hàng có chuyên ngành: | A00, A16, C01, D01 | A00, C01, C02, D01 | |
Quản trị Tài chính (HP) | 403(HP) | ||||
6 | 7340301 (HP) | Ngành Kế toán có chuyên ngành | A00, A16, C01, D01 | A00, C01, C02, D01 | |
Kế toán Quản trị (HP) | 406(HP) | ||||
7 | 7310206 (HP) | Ngành Quan hệ quốc tế có chuyên ngành | C00, C15, D01, A01 | C00, C01, A01, D01 | |
Quan hệ quốc tế (HP) | 608(HP) | ||||
8 | 7380107 (HP) | Ngành Luật kinh tế có chuyên ngành | A00, C00, C15, D01 | A00, A01, C00, D01 | |
Luật Kinh doanh (HP) | 609(HP) | ||||
CMU: Carnegie Mellon University | HP: Chương trình Tài năng | ||||
PSU: Pennslyania State University | TROY: ĐẠI HỌC TROY | ||||
CSU: California State University | KE: ĐẠI HỌC KEUKA |