Bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm các dạng bài tập tính toán và trắc nghiệm có đáp án

Bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dạng tính toán

Bài 1:

Tại một doanh nghiệp sản xuất trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Xuất kho nguyên vật liệu chính đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá xuất kho là 32.000.000 đồng.

Bạn đang xem: Bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có lời giải

2. Xuất kho vật liệu phụ đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá 8.000.000 đồng.

3. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp 20.000.000 đồng, lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng 12.000.000 đồng.

4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định.

5. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng 4.000.000 đồng.

6. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 4.000.000 đồng. Biết rằng:

Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất được 1000 sản phẩm. Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ là 4.000.000 đồng.

Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 100, phế liệu thu hồi là 80.000 đồng. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất.

Yêu cầu: Tính giá thành đơn vị sản phẩm

Bài giải

1. Nợ TK 621 32.000.000

Có TK 1521 32.000.000

2. Nợ TK 621 8.000.000

Có TK 1522 8.000.000

3. Nợ TK 622 20.000.000

Nợ TK 627 12.000.000

Có TK 334 32.000.000

4. Nợ TK 622 4.400.000

Nợ TK 627 2.640.000

Nợ TK 334 2.720.000

Có TK 338 9.760.000

5. Nợ TK 627 4.000.000

Có TK 153 4.000.000

6. Nợ TK 627 4.000.000

Có TK 214 4.000.000

7. Nợ TK 154 87.040.000

Có TK 621 40.000.000

Có TK 622 24.400.000

Có TK 627 22.640.000

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:

*

Phế liệu nhập kho:1. Nợ TK 152 80.000Có TK 154 80.000Tổng giá thành nhập kho:4.000.000 + 87.040.000 – 4000.000 – 80.000 = 86.960.000Z đơn vị = 86.960.000/1000 = 86960Nhập kho thành phẩm:2. Nợ TK 155 86.960.000Có TK 154 86.960.000Bài 2Tại một doanh nghiệp sản xuất trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:1. Xuất kho nguyên vật liệu chính đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá xuất kho là 24.000.000 đồng.2. Xuất kho vật liệu phụ đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá 6.000.000 đồng.3. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp 15.000.000 đồng, lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng 9.000.000 đồng.4. Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí Công đoàn và Bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định.5. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng 3.000.000 đồng.6. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 3.000.000 đồng.7. Chi phí điện nước trả bằng tiền mặt là 3.000.000 đồng. Biết rằng:- Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất được 1000 sản phẩm.- Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ 2.400.000 đồng.- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 100, phế liệu thu hồi là 360.000 đồng. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần vào trong quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành là 50%.Yêu cầu: Tính giá thành đơn vị sản phẩm.

Bài giải:

1. Nợ TK 621 24.000.000Có TK 1521 24.000.0002. Nợ TK 621 6.000.000Có TK 1522 6.000.0003. Nợ TK 622 15.000.000Nợ TK 627 9.000.000Có TK 334 24.000.0004. Nợ TK 622 3.300.000Nợ TK 627 1.980.000Nợ TK 334 2.040.000Có TK 338 7.320.0005. Nợ TK 627 3.000.000Có TK 153 3.000.0006. Nợ TK 627 3.000.000Có TK 214 3.000.0007. Nợ TK 627 3.000.000Có TK 111 3.000.0008. Nợ TK 154 68.280.000Có TK 621 30.000.000Có TK 622 18.300.000Có TK 627 19.980.000Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:

*

Phế liệu nhập kho:6. 1. Nợ TK 152 360.000Có TK 154 360.000Tổng giá thành nhập kho:2.400.000 + 68.280.000 – 2.400.000 – 360.000 = 67.920.000Z đơn vị = 67.920.000/1000 = 67.920Nhập kho thành phẩm:7. 2. Nợ TK 155 67.920.000Có TK 154 67.920.000

Dạng bài tập trắc nghiệm về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

1. Doanh nghiệp M có số liệu sau: Đơn vị tính: (nghìn đồng)

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

0

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

240.000

+ Chi phí nhân công trực tiếp

40.000

+ Chi phí sản xuất chung

8.000

Trong kỳ, doanh nghiệp sản xuất được 100 sản phẩm, trong đó có 90 sản phẩm hoàn thành và 10 sản phẩm dở dang. Mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 60%. Toàn bộ các chi phí sản xuất bỏ dần đều trong suốt quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Doanh nghiệp tính chi phí sản xuất dở dang theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương.Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là A. 24.000.000 đồng.B. 28.000.000 đồng.C. 18.000.000 đồng.D. 28.800.000 đồng.2. Doanh nghiệp Y có số liệu sau: Đơn vị tính: (nghìn đồng)

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

40.000

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

600.000

+ Chi phí nhân công trực tiếp

100.000

+ Chi phí sản xuất chung

50.000

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

30.000

Chi phí sản xuất chung phân bổ 100% cho sản phẩm trong kì. Trong kỳ, số lượng sản phẩm A sản xuất được là 200 đơn vị và số lượng sản phẩm B sản xuất được là 100 đơn vị. Biết rằng hệ số tính giá thành sản phẩm A là 1, hệ số tính giá thành sản phẩm B là 2.Giá thành đơn vị sản phẩm B là A. 1.900.000 đồng.B. 3.800.000 đồng.C. 1.875.000 đồng.D. 3.750.000 đồng.3. Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương được hạch toán vào TK 622 là chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của:A. cán bộ quản lý doanh nghiệp
B. cán bộ quản lý phân xưởng
C. công nhân trực tiếp sản xuất
D. nhân viên phòng kinh doanh4. Khoản mục nào dưới đây không được tính vào giá thành sản xuất sản phẩm?
A. Tiền lương của quản đốc phân xưởng
B. Tiền lương của quản lý doanh nghiệp
C. Tiền lương của nhân viên kỹ thuật ở phân xưởng
D. Tiền lương của nhân viên thống kê phân xưởng5. Khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất được tính vào
A. chi phí sản xuất chung.B. chi phí nhân công trực tiếp.C. chi phí quản lý doanh nghiệp.D. chi phí khác.Bài giải

1. Đáp án đúng là: C: 18.000.000 đồng
Vì: (0 + 240.000 + 40.000 + 8.000) × 10 × 60%/(90 + 10 × 60%)2. Đáp án đúng là: B. 3.800.000 đồng
Vì: Gọi hệ số tính giá thành sản phẩm A là 1 thì hệ số tính giá thành sản phẩm B là 2. Tổng số lượng sản phẩm chuẩn quy đổi: 200 × 1 + 100 × 2 = 400Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn = <40.000 + (600.000 + 100.000 + 50.000) – 30.000>/400= 1.900 (nghìn đồng).Giá thành đơn vị sản phẩm B = 1.900.000 × 2 = 3.800.000 đồng.3. Đáp án đúng là: C. Công nhân trực tiếp sản xuất.Vì: Nội dung TK 622 chỉ phản ánh chi phí nhân công trực tiếp.4. Đáp án đúng là: B. Tiền lương thưởng của doanh nghiệp.Vì: Trong giá thành sản xuất chỉ bao gồm các khoản mục chi phí sản xuất thuộc phạm vi tổ, đội, phân xưởng, không bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp.5. Đáp án đúng là: B. Chi phí nhân công trực tiếp.Vì: Khoản trích trước tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được xác định là một khoản mục cấu thành nên chi phí nhân công trực tiếp

Trên là các dạng bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dành cho các bạn đang học kế toán thực hành sản xuất, nếu bạn chưa tự tin có thể tìm hiểu về khóa học gia sư kế toán online 1 kèm 1 do đội ngũ kế toán trưởng chuyên nhận dịch vụ làm báo cáo tài chính của doanh nghiệp sản xuất trực tiếp đào tạo

Tính toán tập hợp chi phí và xác định giá thành sản phẩm là một dạng bài tập quan trọng trong lĩnh vực kế toán. Bài tập kế toán giá thành sản phẩm vô cùng đa dạng và để giải quyết dạng bài tập này, bạn cũng có thể sử dụng nhiều phương thức khác nhau. Hôm nay, bài viết của Kế Toán Việt Hưng sẽ chia sẻ cho bạn một số bài tập kế toán tính giá thành có lời giải theo phương pháp đơn giản, dễ hiểu nhất.


Khái quát về kế toán giá thành sản phẩm

Trước khi đến với phần bài tập kế toán tính giá thành có lời giải, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu khái quát về kế toán giá thành sản phẩm thực chất là gì bạn nhé!

Khái niệm

Kế toán giá thành là một khái niệm, một bộ phận chuyên môn không thể thiếu trong lĩnh vực kế toán. Kế toán giá thành sản phẩm thực chất chỉ việc tính toán để xác định đầy đủ – chính xác các loại chi phí, giá thành thực tế của sản phẩm.

Nhiệm vụ

Một số công việc chính hay còn gọi là nhiệm vụ của kế toán giá thành sản phẩm chủ yếu là:

● Tính toán, kiểm soát và điều chỉnh giá thành sản phẩm dựa trên việc tập hợp chi phí sản xuất chung.

Xem thêm: Cách bắt bệnh qua các vị trí mọc mụn trên mặt, đoán bệnh qua vị trí mọc mụn trên mặt

● Hạch toán các tài khoản kế toán để đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách chính xác, khoa học.

● Lập một số báo cáo phân tích như bảng tổng hợp – phân tích hiệu quả sản xuất, báo cáo sản xuất, báo cáo chi phí sản xuất, báo cáo giá thành, báo cáo đơn hàng…

Tầm quan trọng của kế toán giá thành sản phẩm

Qua nội dung khái niệm và nhiệm vụ của kế toán giá thành sản phẩm, chắc hẳn bạn cũng đã thấy được tầm quan trọng cũng như mối quan hệ mật thiết của kế toán giá thành với các bộ phận khác trong lĩnh vực kế toán đúng không nào!

*
*
*

● Chi phí dở dang về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

= Chi phí đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp x sản phẩm dở dang cuối kỳ về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

= 6.000 x 2.400

=14.400.000 (đồng)

● Chi phí dở dang về chi phí nhân công trực tiếp

= Chi phí đơn vị nhân công trực tiếp x sản phẩm dở dang cuối kỳ về chi phí nhân công trực tiếp

= 4.800 x 1.800 = 8.640.000 (đồng)

● Tổng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:

= Chi phí dở dang về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí dở dang về chi phí nhân công trực tiếp

= 8.640.000 + 14.400.000 = 23.040.000 (đồng)

Câu 6: Xác định lại sản lượng hoàn thành tương đương nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp FIFO

● Sản lượng hoàn thành tương đương quy đổi từ sản phẩm dở dang đầu kỳ:

– Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 8000 x (1 – 100%) = 0 (đơn vị sản phẩm)

– Khoản mục chi phí chế biến: 8000 x (1 – 60%) = 3.200 (đơn vị sản phẩm)

● Sản lượng bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ = sản lượng hoàn thành – sản lượng dở dang đầu kỳ:

– Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 36.000 – 8.000 = 28.000 (đơn vị sản phẩm)

– Khoản mục chi phí chế biến: 34.000 – 6.000 = 28.000 (đơn vị sản phẩm)

● Sản lượng hoàn thành tương đương quy đổi từ sản phẩm dở dang cuối kỳ:

– Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 6.000 x 100% = 6.000 (đơn vị sản phẩm)

– Khoản mục chi phí chế biến: 6.000 x 80% = 4.800 (đơn vị sản phẩm)

● Sản lượng hoàn thành tương đương:

– Sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

0 + 28.000 + 6.000 = 34.000 (đơn vị sản phẩm)

– Sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí chế biến:

3.200 + 28.000 + 4.800 = 36.000 (đơn vị sản phẩm)

Câu 7: Xác định lại tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành trong tháng và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp FIFO

Tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành trong tháng và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp FIFO:

● Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

= 85.000.000/34.000 = 2.500 (đồng/đơn vị sản phẩm)

● Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương theo chi phí chế biến:

= 68.400.000/36.000 = 1.900 (đồng/đơn vị sản phẩm)

● Giá thành đơn vị sản phẩm

= 2.500 + 1.900 = 4.400 (đồng/đơn vị sản phẩm)

● Tổng giá thành sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong tháng theo khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

= 28.000 x 2.500 = 70.000.000 (đồng)

● Tổng giá thành sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong tháng theo khoản mục chi phí chế biến:

= 28.000 x 1.900 = 53.200.000 (đồng)

● Tổng giá thành của sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong tháng:

= 70.000.000 + 53.200.000 = 123.200.000 (đ)

● Chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khoản mục nguyên vật liệu trực tiếp:

= 2.500 x 6.000 = 15.000.000 (đồng)

● Chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khoản mục nhân công trực tiếp:

= 1.900 x 4.800 = 9.120.00 (đồng)

● Tổng chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ:

= 15.000.000 + 9.120.000 = 24.120.000 (đồng)

Kết luận:

Vậy là chúng tôi đã chia sẻ cho bạn chi tiết một số mẫu bài tập kế toán tính giá thành có lời giải trong bài viết trên. Bài tập kế toán giá thành cũng như các dạng bài tập kế toán khác, tuy đơn giản nhưng cũng cần phải nghiên cứu và học tập nhiều thì mới thành thạo được. Mong rằng, những thông tin cũng như những dạng bài tập về kế toán giá thành sản phẩm với lời giải đầy đủ, cụ thể trên sẽ giúp bạn những lúc cần thiết. Truy cập thê fanpage để cùng học các kiến thức kế toán với cộng đồng nhà kế nhé!