Mạo từ trong tiếng Anh “A, An, The” được sử dụng như thế nào? Làm sao phân biệt và sử dụng đúng được mạo từ? Có thể thấy, mạo từ là một trong những ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và khá dễ học. Tuy nhiên, đó cũng chính là lý do nhiều người dùng chủ quan, nắm không chắc thông tin nên bị nhầm lẫn. Trong bài viết dưới đây, TOPICA Native sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức về các loại mạo từ và cách sử dụng chúng.

Bạn đang xem: Lý thuyết về mạo từ trong tiếng anh

1. Mạo từ là gì?

Mạo từ là một trong những thành phần phụ thường xuất hiện trong câu để nhấn mạnh chủ thể được nhắc tới.


*

Các loại mạo từ trong tiếng Anh


1.1/ Khái niệm

Mạo từ là một loại từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đang nhắc đến một đối tượng xác định hay là đối tượng không xác định. Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt bởi người ta thường xem nó như một bộ phận của tính từ và được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ đơn vị.

Bạn có thể sử dụng mạo từ The khi danh từ đó đang chỉ đối tượng hoặc sự vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều hiểu. Còn khi nói về một đối tượng chung chung hoặc chưa được xác định thì người ta sẽ sử dụng mạo từ bất định à a hoặc an.

1.2/ Các loại mạo từ

Trong ngữ pháp tiếng Anh có các loại mạo từ thường xuyên được sử dụng là:

Mạo từ xác định: The
Mạo từ bất định: A/an
Mạo từ Zero: Hay còn có thể hiểu là danh từ mà không có mạo từ đứng trước. Nó thường áp dụng cho các loại danh từ không đếm được và danh từ đếm được tồn tại ở dạng số nhiều như tea, rice, people, clothes…

TOPICA Native
X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.


2. Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh

Mạo từ xác định và mạo từ không xác định đều được sử dụng trong các ngữ cảnh riêng. Vậy các mạo từ này được sử dụng như thế nào?

2.1/ Mạo từ xác định: The

Mạo từ xác định The được đứng trước danh từ xác định. Hay nói cách khác, danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc trong ngữ cảnh giao tiếp đó hai người sẽ ngầm hiểu danh từ xác định đó. Mạo từ này sẽ được sử dụng trong trường hợp cả người nói và người nghe hiểu rõ đối tượng đang được nhắc đến là ai, cái gì.

A/ Cách sử dụng mạo từ The

Mạo từ The được sử dụng để chỉ một đối tượng nào đó mà cả người nói lẫn người nghe đều hiểu rõ đó là đối tượng nào và là cái gì.

– Khi vật thể hoặc nhó vật thể nào đó chỉ có duy nhất hoặc được xem là duy nhất. Chẳng hạn như Sun – Mặt Trời, hay The World – thế giới hay The Earth – Trái Đất.

– Trước một danh từ chỉ một đồ vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều hiểu đang nhắc đến điều gì.

My mom is making bread in the kitchen – Mẹ tôi đang làm bánh mì trong nhà bếp

– Trước một danh từ mà danh từ này đã được đề cập trước đó.

My family has a dog, I name it Ken – Nhà tôi nuôi một con chó, tôi đặt tên cho nó là Ken

– Trước một danh từ mà nếu danh từ này được xác định thông qua một mệnh đề hay một cụm từ

The teacher taught me was my aunt – Cô giáo dạy tôi là dì của tôi

– Trước so sánh nhất (dùng trước second, only, first….) khi các từ này được sử dụng trong câu với vai trò là một tính từ hoặc đại từ.

He’s the most handsome I’ve ever known. – Anh ấy là người đẹp trai nhất mà tôi từng biết.

– Đi kèm với danh từ số ít để tượng trưng cho nhóm đồ vật hay nhóm thú vật nào đó.

The blue whale is in danger of becoming extinct – Cá voi xanh đang có nguy cơ bị tuyệt chủng

– Đặt trước tính từ để chỉ một nhóm người nào đó, nhất định. Vì dụ như The rich – người giàu, The poor – người nghèo.

– Đi cùng Họ (ở dạng số nhiều) mang ý nghĩa là gia đình. Ví dụ như The Kenvin (gia đình Kevin bao gồm cả vợ và các con)

– The + of + danh từ ví dụ như The South of Việt Nam – Miền Nam Việt Nam, The West of Germany (Miền Tây Đức)

– Dùng The nếu bạn nhắc đến một địa điểm nào đó mà nó không được sử dụng như chức năng thường dùng của nó

They come to school to visit their son – Họ đến trường để thăm con trai của họ

B/ Trường hợp không sử dụng mạo từ The

Một số trường hợp không sử dụng mạo từ The

– Trước danh từ trừu tượng, tất nhiên trừ trường hợp đó là một danh từ cá biệt

– Trước tên châu lục, quốc gia, đường phố, hồ, núi… Ngoại trừ các quốc gia đang áp dụng chế độ liên bang. Ví dụ như Asia, France…

– Khi danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được được sử dụng với nghĩa chung chung mà không chỉ riêng một trường hợp nào.

I live dogs – Tôi thích con chó.

– Không sử dụng sau sanh từ sở hữu cách hay danh từ sở hữu. Ví dụ như “my friend” chứ không phải là “my the friend”

– Không sử dụng để chỉ tước danh hay chỉ các bữa ăn. Ví dụ như President Obama – Tổng thống Obama

– Không sử dụng mạo từ the nếu bạn đang sử dụng các danh từ với nghĩa chung chung như phương tiện giao thông, chơi thể thao hay các mùa trong năm. Ví dụ như by bus – bằng oto, In Spring (mùa xuân), to play cards (đánh cờ)…


*

Có hai loại mạo từ là mạo từ bất định và mạo từ xác định


2.2/ Cách sử dụng mạo từ bất định

Mạo từ bất định hay còn được gọi là mạo từ không xác định. Tức là nó đặt trước danh từ không xác định. Có thể hiểu danh từ đó lần đầu tiên được nhắc đến trong ngữ cảnh. Trong ngữ pháp tiếng anh, mạo từ không xác định là a và an

A/ Mạo từ “A”

– Mạo từ a được sử dụng trước các từ bắt đầu là phụ âm hoặc nguyên âm mà có âm là phụ âm. Ngoài ra một số trường hợp từ bắt đầu bằng u, y, h cũng được sử dụng mạo từ a.

– Sử dụng đứng trước danh từ bắt đầu bằng “uni” ví dụ như a university, a universal…

– Dùng ở trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ ví dụ như 2 times a day, $10 a kilo

– Dùng chỉ phân số như 1/3 a/one third

– Dùng trước half (một nửa) nếu đi kèm sau đó chính là một đơn vị nguyên vẹn ví dụ như a kilo, a half day…

– Dùng trong các loại thành ngữ chỉ một số lượng nhất định như a lot of, a couple…

– Dùng trước các số đếm nhất định chẳng hạn như a hundred, a thousand (hàng ngàn, hàng trăm)


TOPICA Native – HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CHO NGƯỜI ĐI LÀM


B/ Mạo từ An

– Mạo từ âm được sử dụng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm, dựa vào cách phát âm chứ không dựa vào cách viết. Ví dụ như các mạo từ bắt đầu là a, e, i, o (như an egg, an object…), u (an umbrella, an uncle…)

– Dùng trước một số từ bắt đầu bằng âm câm như an heir, an hour…

– Đi kèm các từ viết tắt như an MSc ( một thạc sỹ khoa học), an S.O.S (t tín hiệu cấp cứu)

C/ Trường hợp không sử dụng mạo từ A/an

Có một số tường hợp bạn sẽ không sử dụng mạo từ a/an:

– Trước danh từ số nhiều do a và an không có hình thức số nhiều. Ví dụ như apples chứ không sử dụng an apples

– Không sử dụng dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có các tính từ đứng trước tên gọi đó. Ví dụ như I have lunch at 12 o’clock – Tôi ăn trưa lúc 12h.

– Không sử dụng trước danh từ trừu tượng hay danh từ không đếm được. Ví dụ như What you need is love – Cái anh cần là tình yêu.

3. Một số trường hợp không sử dụng mạo từ

Trong ngữ pháp tiếng Anh sẽ có các trường hợp bạn không sử dụng mạo từ hay còn gọi là mạo từ Zero.

– Nói về điều gì đó chung chung

I love watching Starfish – Tôi thích ngắm nhìn sao biển. Trường hợp này người nói đang đề cập đến cá voi ở mọi nơi mà không nhắc đến cụ thể là con cá voi nào cả.

– Khi đề cập đến đất nước

Have you visited American? – Bạn đến Mỹ chưa?

– Khi nói về các bữa ăn ở trong ngày (bữa sáng, bữa trưa, tối)

– Khi nói về các danh từ không đếm được

– Khi nói về ngôn ngữ như English – tiếng Anh hay French – tiếng Pháp. Hoặc I love adding milk to my bread – Tôi thích thêm sữa vào bánh mì

– Khi nói về sân bay hay thị trấn, con phố ví dụ như Paris – thành phối Paris

– Khi nói về ngọn núi ví dụ như Mt. Fuji – núi Fuji

4. Bài tập sử dụng mạo từ trong tiếng Anh

1. Can you recommend me … luxury restaurant?

2. I saw … accident this morning.

3. My friend lives in the city. It is …most developed region of Vietnam.

4. This house is very beautiful, do you have .. garden?

5. We ate dinner at … luxury restaurant in the city.

6. There isn’t … airport near where we live

7. There are two cars in the parking lot: … black one and a white one. My neighbor’s black one.

8. Today is a fine day. Let’s sit in … .garden.

9. Are you going for business next week?
No, … week after next

10. … teacher is Lan’s aunt.

Đáp án

1. a – 2. an – 3. the – 4.a – 5.a – 6.an – 7.a – 8. the – 9. the – 10. the

Hy vọng thông qua bài viết này, TOPICA NATIVE đã giúp bạn đã nắm được cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh. Đây là một kiến thức khá cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh. Vì vậy chỉ cần chú tâm, bạn đã có thể học và nắm chính xác ngữ pháp này rồi. Lưu lại bài viết này và bắt đầu học ngay hôm nay bạn nhé!


TOPICA Native
X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

3 Cách sử dụng mạo từ3.2 Các trường hợp thông dụng để dụng “The”3.3 Không được dùng “The” trong các trường hợp:4 Mạo từ bất định (A/An)4.1 Cách dùng Mạo từ “An”5 Cách dụng Mạo từ “A”5.1 Không dùng mạo từ bất định trong các trường hợp

Bài viết này nằm trong chuổi bài viết về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Để liền mạch các nội dung quý vị có thể xem lại nội dung bài trước Noun phrase là gì và cách dùng như thế nào. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cùng quý vị tìm hiểu về Mạo từ xác định “A” – “An” và không xác định “The”, qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng một cách chuẩn xác trong tiếng Anh


Mạo từ “A”, “An”, The”


Mạo từ là gì?

Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định. 

– Chúng ta sử dụng ‘The’ khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng Mạo từ bất định A, An.

Các loại mạo từ trong tiếng Anh


Các loại mạo từ trong tiếng Anh


Có 2 loại Mạo từ chính “Thường Gặp Nhất” trong tiếng Anh:

Mạo từ xác định: TheMạo từ bất định: A/An

Cách sử dụng mạo từ

Mạo từ Xác định 

Mạo từ xác định (Definite article) THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.


*

Mạo từ xác định (Definite article) THE


Example:

The man next to Nhi is my friend. (Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi.)–> cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nàoThe sun is big. (Mặt trời rất to lớn)—> Chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết

Các trường hợp thông dụng để dụng “The”

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
*

The sun (mặt trời); the earth (quả đất), The world (thế giới);


*

I saw a cat.The cat ran away. (Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa)


Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Example:

The girl that I love
Cô gái mà tôi yêu
The boy that I hitCậu bé mà tôi đáTrước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

Example:

Please give me the dictionary.Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi.Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Example: 

The first day
Ngày đầu tiên
The only momentKhoảnh khắc duy nhấtThe + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
*

The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)


The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It

Example:

The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải máiThe + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người

Example:

The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Example:

The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic OceanThe + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình 

Example:

The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con)

Không được dùng “The” trong các trường hợp:

Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Eg:

Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Eg:

I don’t like noodles
Tôi không thích mì
I don’t like Sundays
Tôi chẳng thích ngày chủ nhật
Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .

Eg:

My friend, chứ không nói My the friendThe girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)Trước tên gọi các bữa ăn.

Eg:

I invited Marry to dinner.Tôi mờ Marry đến ăn tối

– Nhưng:

The wedding breakfast was held in a beautiful garden.Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp.Trước các tước hiệu.

Example:

President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)Trong các trường hợp dưới đây:Men are always fond of soccer.Đàn ông luôn thích bóng đá.In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

Mạo từ bất định (A/An)

Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. 


*

Mạo từ bất định (A/An)


Eg:

A ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng )Quả bóng hình tròn

Cách dùng Mạo từ “An”

An‘ được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm ” a, e, i, o”

Eg:

An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)Một số từ bắt đầu bằng “u“:

Eg:

An umbrella (một cái ô)Một số từ bắt đầu bằng “h” câm

Eg:

An hour (một tiếng)

Cách dụng Mạo từ “A”

Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h”.

Eg:

A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu” phải dùng “A” 

Eg:

a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), …·Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Eg: 

I get up at a quarter past six.Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút.Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Eg: 

My mother bought a half kilo of oranges.Mẹ tôi mua nửa cân cam.Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Eg:

John goes to work three times a week.John đi làm 3 lần một tuần.Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Eg:

I want to buy a dozen eggs.Tôi muốn mua 1 tá trứng.Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Eg:

My school has a hundred students.Trường của tôi có một trăm học sinh.

Không dùng mạo từ bất định trong các trường hợp

Trước danh từ số nhiều.

– Lưu ý: A/An không có hình thức số nhiều.

Eg:

Số nhiều của a dog là dogs Trước danh từ không đếm được

Eg:

My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Eg:

I have dinner at 6 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối)Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.

Eg:

I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

Bài tập về mạo từ có đáp án

Bài 1: Chọn đáp án đúng

Danny wanted _____ new bicycle for Christmasa. a b. an c. the
Jennifer tasted _____ birthday cake her mother had made.a. a b. an c. the
The children have _____ new teacher called Mr. Greena. a b. an c. the
All pupils must obey _____ rulesa. a b. an c. the
Dad turned on _____ radio to listen to _____ newsa. a b. an c. the
Alex is in Boston studying for _____ MBAa. a b. an c. the
The teacher read _____ interesting article from the newspaper.a. a b. an c. the
There was _____ huge crowd of people outside the churcha. a b. an c. the
Julie talked for _____ hour about her school projecta. a b. an c. the_____ European expert was invited to speak to the committeea. a b. an c. the

Bài 2: Điền mạo từ thích hợp hoặc để trống

1. _________ boys like playing with cars.2. _________ Amazon is South America’s largest river.3. I never listen to _________ radio. In fact, I haven’t even got _________ radio.

4. What _________ amazing idea he had yesterday evening.5. _________ rich should do more to help _________ poor.6. My dad always liked to go to _________ school.7. Did you see the film on _________ television or at _________ cinema?8. There’s half _________ litre of milk left in _________ fridge.9. _________ Uncle Norman and _________ Aunt Lydia stayed with us over the weekend.10.Austria was ruled by _________ Habsburgs for many centuries.11.Dad told us to go to _________ bed at ten.12.What’s _________ highest mountain on _________ earth?13.I met _________ few American tourists when I was in Italy.14._________ earth moves around _________ sun every 365 days.15._________ Soviet Union was _________ first country to send _________ human being into_________ space.16.I had to stay in _________ hospital for two weeks in order to recover.17._________ oranges and apples have a lot of vitamins.18.This is _________ most wonderful present I’ve ever had.19._________ President Bush is from Texas.20. I’m not very hungry. I had _________ big breakfast

Bài 3: Điền mạo từ thích hợp hoặc để trống

1. We had ______ very nice meal. ______ cheese was exceptionally good.2. Are you interested in ______ science or ______ music?3. They got married but ______ marriage wasn’t very successful.4. Do you know any of ______ people who live across ______ road?5. After ______ work the boss usually invites his staff to ______ pub.6. When mom was ill ______ lot of her friends came to ______ hospital to visit her.7. Many people hate ______ violence, but they like to watch it in ______ movies.8. Have you ever visited ______ Madame Tussaud’s in London?9. ______ life would be difficult without ______ useful machines and gadgets we havetoday.10. I’m on ______ night duty this week.11. I know someone who wrote ______ book about ______ American presidents.12. ______ World War II ended in 1945.13. ______ fumes of cars and factories are ______ primary reasons for ______ air pollution.14. He was ______ unsuccessful musician when he came to this town.15. Don’t stay in that hotel. ______ beds there are very uncomfortable.16. The car sped away at ______ hundred km ______ hour.17. John doesn’t usually go to ______ church on ______ Sundays.18. He was sent to ______ prison for ______ murder.19. At ______ beginning of his speech he spoke about ______ tourism in general.20. We usually go by ______ train, but today we’re taking ______ bus.

Xem thêm: Bài kiểm tra tiếng anh lớp 5 học kì 2 năm 2022, đề ôn tập kiểm tra tiếng anh khối 5 (test a1

Bài 4: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống

1. I went sailing around _____ Lake Geneva2. I’ve been living in _____ London for six years3. _____ Danube runs through many European cities4. Wild horses live in _____ Gobi Desert5. _____ Pacific Ocean has many different types of fish6. I love swimming in _____ Mediterranean7. We spent our holiday on the shore of _____ Lake Windermere8. _____ Nile is a very beautiful river9. She stayed in _____ Belgrade for several weeks10. Her husband comes from _____ California11. They studied the geology of _____ Sahara Desert12. They crossed _____ Black Sea by boat13. He has always wanted to visit _____ Rome14. She lived in _____ Asia for several years15. _____ Tuscany has many beautiful cities16. I spent a year travelling around _____ Europe17. Her village is near _____ Lake Titicaca18. Would you like to visit _____ South America?19. They live near _____ Thames20. I think _____ Cornwall is a very beautiful part of England

Đáp án bài tập mạo từ

Bài 1:

acaccbbaba

Bài 2:

1.  boys like playing with cars.2. The Amazon is South America’s largest river.3. I never listen to the radio. In fact, I haven’t even got a radio.4. What an amazing idea he had yesterday evening.5. The rich should do more to help the poor.6. My dad always liked to go to — school.7. Did you see the film on  television or at the cinema?8. There’s half  litre of milk left in the fridge.9.  Uncle Norman and  Aunt Lydia stayed with us over the weekend.10. Austria was ruled by the Habsburgs for many centuries.11. Dad told us to go to  bed at ten.12. What’s the highest mountain on  earth?13. I met a few American tourists when I was in Italy.14. The earth moves around the sun every 365 days.15. The Soviet Union was the first country to send a human being into  space.16. I had to stay in  hospital for two weeks in order to recover.17.  oranges and apples have a lot of vitamins.18. This is the most wonderful present I’ve ever had.19.  President Bush is from Texas.20. I’m not very hungry. I had a big breakfast

Bài 3:

1. We had a very nice meal. The cheese was exceptionally good.2. Are you interested in  science or  music?3. They got married but the marriage wasn’t very successful.4. Do you know any of the people who live across the road?5. After  work the boss usually invites his staff to the pub.6. When mom was ill a lot of her friends came to the hospital to visit her.7. Many people hate  violence, but they like to watch it in  movies.8. Have you ever visited  Madame Tussaud’s in London?9.  life would be difficult without the useful machines and gadgets we have today.10. I’m on — night duty this week.11. I know someone who wrote a book about  American presidents.12.  World War II ended in 1945.13. The fumes of cars and factories are the primary reasons for  air pollution.14. He was an unsuccessful musician when he came to this town.15. Don’t stay in that hotel. The beds there are very uncomfortable.16. The car sped away at a hundred km an hour.17. John doesn’t usually go to  church on  Sundays.18. He was sent to  prison for  murder.19. At the beginning of his speech he spoke about  tourism in general.20. We usually go by  train, but today we’re taking the bus.

Bài 4:

1. I went sailing around  Lake Geneva2. I’ve been living in — London for six years3. The Danube runs through many European cities4. Wild horses live in the Gobi Desert5. The Pacific Ocean has many different types of fish6. I love swimming in the Mediterranean7. We spent our holiday on the shore of — Lake Windermere8. The Nile is a very beautiful river9. She stayed in — Belgrade for several weeks10. Her husband comes from — California11. They studied the geology of the Sahara Desert12. They crossed the Black Sea by boat13. He has always wanted to visit — Rome14. She lived in — Asia for several years15. — Tuscany has many beautiful cities16. I spent a year traveling around — Europe17. Her village is near — Lake Titicaca18. Would you like to visit — South America?19. They live near the Thames20. I think — Cornwall is a very beautiful part of England