Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học có vai trò vô cùng quan trọng. Nếu các em muốn học tốt môn Hóa, thì cần phải “tinh thông” lý thuyết có trong bảng tuần hoàn. Vậy, cách đọc và cách ghi nhớ bảng tuần hoàn hóa học lớp 8, lớp 9, lớp 10 như thế nào? Marathon Education sẽ giới thiệu đến các em tất tần tật về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học qua bài viết sau.

Bạn đang xem: Bảng tuân hoàn nguyên tố hóa học


*

Một số thông tin về bảng tuần hoàn trong chương trình lớp 10 của Mendeleev: 

Khi các nguyên tố mới được tìm thấy, bảng tuần hoàn cũng trải qua nhiều lần điều chỉnh. Tuy nhiên, các hình thức hiển thị cơ bản vẫn được giữ nguyên như thiết kế lúc đầu của Mendeleev. Giá trị cốt lõi mà bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đem lại đó là khả năng phân tích tính chất hóa học của một nguyên tố cụ thể dựa vào vị trí trong bảng. Ngoài việc được áp dụng khi học Hóa, bảng tuần hoàn cũng được sử dụng trong 2 môn Lý và Sinh.

Cách xem bảng tuần hoàn hóa học


*

Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Ô nguyên tố: Thể hiện các thông tin về số hiệu nguyên tử, ký hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố hóa học trong ô.Chu kỳ: Dãy các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân và các nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. Có tất cả 7 chu kỳ trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, chu kỳ 1, 2, 3 gọi là chu kỳ nhỏ, chu kỳ 4, 5, 6, 7 gọi là chu kỳ lớn.Nhóm nguyên tố: Tập hợp các nguyên tố có tính chất tương tư nhau do trong nguyên tử của chúng có cùng số electron lớp ngoài cùng và được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân từ dưới lên trên.

Chi tiết của một ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học


*

Để việc xem bảng tuần hoàn hóa các nguyên tố hóa học lớp 10 dễ dàng và chuẩn xác, các em cần làm quen với một số thuật ngữ như bên dưới:

Số hiệu nguyên tử: Còn có tên gọi khác là số proton của nguyên tố hóa học. Danh từ này biểu thị cho số proton của một nguyên tử và số điện tích của hạt nhân. Số hiệu nguyên tử có giá trị bằng số electron trong một nguyên tử trung hòa về điện. Đặc biệt, số hiệu nguyên tử sẽ giúp xác định duy nhất một nguyên tố hóa học. Nguyên tử khối trung bình: Hầu hết, các nguyên tố hóa học đều là hỗn hợp của nhiều đồng vị khác nhau, có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định. Do đó, nguyên tử khối của các nguyên tố này sẽ được tính bằng nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp đồng vị dựa theo tỉ lệ phần trăm của các nguyên tử tương ứng.Cấu hình electron: Cho thấy sự phân bố của các electron ở những trạng thái năng lượng khác nhau trong lớp vỏ nguyên tử hoặc ở những nơi mà chúng hiện diện.Độ âm điện: Là khả năng hút electron trong quá trình tạo thành liên kết hóa học. Về phần này, các em cần ghi nhớ rằng độ âm điện tỉ lệ thuận với tính phi kim. Cụ thể, nếu độ âm điện của nguyên tố càng lớn, tính phi kim càng mạnh và ngược lại. Số oxi hóa: Là số sử dụng cho 1 hoặc 1 nhóm nguyên tử. Nhờ vào con số này, các em có thể tính được số electron trao đổi khi tham gia phản ứng.Tên nguyên tố: Gồm 1 kiểu nguyên tử duy nhất, được phân biệt dựa trên số hiệu nguyên tử.Ký hiệu hóa học: Là tên viết tắt của nguyên tố hóa học, gồm 1 hoặc 2 chữ cái Latin. Chữ đầu tiên thường sẽ viết hoa.
Định Luật Tuần Hoàn Là Gì? Lý Thuyết Về Sự Biến Đổi Tuần Hoàn Tính Chất Của Các Nguyên Tố Hóa Học

Vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn hóa học


*

Oxi có cấu hình là 1s22s22p4

Vậy vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là ở ô thứ 8; chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron); nhóm VIA (do 6 e hóa trị, nguyên tố p)

Ý nghĩa của bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học

1. Khi biết được vị trí của nguyên tố hóa học, ta có thể suy ra được tính chất và cấu tạo của nguyên tố hóa học đó.

Ví dụ: Khi biết nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA, ta có thể suy ra được:

Điện tích hạt nhân của nguyên tố X là 16+ và nguyên tố này có 16 electron (số hiệu nguyên tử là 16)Nguyên tố X có 3 lớp electron (thuộc chu kỳ 3).Lớp ngoài cùng của nguyên tố X có 6 electron (thuộc nhóm VIA).

2. Khi biết được cấu tạo nguyên tử của nguyên tố hóa học, ta có thể suy ra được tính chất và vị trí của nguyên tố hóa học đó trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.

Ví dụ: Khi biết nguyên tố Y có điện tích hạt nhân là 12+, có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron, ta có thể suy ra được:

Nguyên tố Y nằm ở ô thứ 12 (điện tích hạt nhân là 12+), thuộc chu kỳ 3 (có 3 lớp electron), nhóm IIA (lớp ngoài cùng có 2 electron) trên bảng tuần hoàn.Do nằm ở đầu chu kỳ, nên nguyên tố Y là kim loại.

Cách học thuộc nhanh bảng tuần hoàn hóa học

Thực tế, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 10 có khá nhiều thông tin. Hãy áp dụng 1 trong 3 cách sau để việc học thuộc và ghi nhớ trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn.

Cách 1: Nghiên cứu bảng tuần hoàn

Mỗi ô trong bảng tuần hoàn sẽ hiển thị thông tin về tên, ký hiệu, số hiệu nguyên tử. Chỉ cần ghi nhớ 10 nguyên tố đầu tiên, các em sẽ tìm ra quy luật cho các nguyên tố còn lại. 

Cách 2: In và dán bảng tuần hoàn ở những nơi dễ nhận thấy trong không gian học


*

Các em hãy dán bảng tuần hoàn ở những nơi dễ quan sát và chia thành nhiều phần để học. Điều này thật sự mang đến hiệu quả cao trong việc ghi nhớ.

Cách 3: Dùng phương pháp để ghi nhớ

Để có thể nhớ lâu kiến thức trong bảng tuần hoàn, các em cần thường xuyên làm bài tập và áp dụng câu thơ/văn xuôi để ghi nhớ:

Hơn hết, để có thể nhớ lâu kiến thức trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, các em cần thường xuyên làm bài tập và áp dụng câu thơ/văn xuôi để ghi nhớ 20 nguyên tố đầu:


Hạt Nhân Nguyên Tử Là Gì? Cấu Tạo Của Hạt Nhân Nguyên Tử

Hoàng hôn lặn bể Bắc

Chợt nhớ ở phương Nam

Nắng mai ánh sương phủ

Song cửa ai không cài.

HHoàng      He
Hôn
Li
Lặng
Be
Bể
BBắcCChợtNNhớOỞFPhươngNe
Nam
Na
Nắng
Mg
Mai
AlÁnhSi
Sương
PPhủSSongCl
Cửa
Ar
Ai
KKhôngCa
Cài
      

Hoặc một số câu nói học thuộc như: “khi nào cần may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu” tương ứng cho F, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au. “Lâu nay không rảnh coi phim” tương ứng với Li, Na, K, Rb, Cs, Pr.

Cách 4: Bài ca hóa trị

Áp dụng bài ca hóa trị để học thuộc bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:

“Kali, I – ốt, Hidro

Natri với Bạc, Clo một loài

Là hóa trị 1 bạn ơi

Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân

Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân

Canxi, Đồng ấy cũng gần Bải

Cuối cùng thêm chú Oxi

Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn

Bác Nhôm hóa trị 3 lần

Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cacbon, Silic này đây

Là hóa trị 4 không ngày nào quên

Sắt kia kể cũng quen tên

2, 3 lên xuống thật phiền lắm thôi

Nito rắc rối nhất đời

1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Xuống 2, lên 51 khi nằm thứ 4

Photpho nói tới không dư

Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5

Em ơi cố gắng học chăm

Bài ca hóa trị suốt năm rất cần”.

Bảng tuần hoàn hóa học rõ nét, đầy đủ nhất

Để giúp các em có thể học tập hiệu quả, Marathon Education đã tổng hợp các file pdf, file ảnh bảng tuần hoàn hóa học rõ nét, đầy đủ nhất lớp 8, lớp 9, lớp 10 bên dưới đây. Các em có thể tải bảng tuần hoàn hóa học về để học tập và ghi nhớ:

*

Bài tập vận dụng có đáp án

Bài tập SGK Hóa 9

Bài 1 Trang 101 SGK Hóa 9

Nêu cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại và tính chất phi kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 7, 12, 16.

Lời giải:

Gọi A, B, C là 3 nguyên tố có số hiệu nguyên tử theo yêu cầu đề bài, dựa trên bảng nguyên tố hóa học, ta có bảng sau:

Nguyên tốSố hiệu nguyên tửCấu tạo nguyên tửTính chất
Điện tích hạt nhânSố e trong nguyên tửSố lớp electronSố e lớp ngoài cùngKim loạiPhi kim
A77+725 x
B1212+1232x 
C166+636 x
Bài 2 Trang 101 SGK Hóa 9

Cho biết nguyên tố X có cấu tạo nguyên tử với điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

Lời giải:

Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn:

Ô số 11 (điện tích hạt nhân là 11+)Chu kì 3 (3 lớp electron)Nhóm I (lớp ngoài cùng có 1 electron)

Từ 3 thông tin trên, ta có thể kết luận:

Tên nguyên tố X là Natri.Ký hiệu hóa học là Na.Nguyên tử khối là 23.Bài 3 Trang 101 SGK Hóa 9

Đặc điểm của các nguyên tố thuộc nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự Natri (có khả năng tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm giải phóng khí hidro, tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối). Hãy viết 3 phương trình phản ứng minh họa với Kali.


Lời giải:

Kali tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

 2K + 2H2O → 2KOH + H2

Kali tác dụng với oxi tạo thành oxit.

 4K + O2 → 2K2O

Kali tác dụng với phi kim tạo thành muối.

 2K + Cl2 → 2KCl

Bài 4 Trang 101 SGK Hóa 9

Đặc điểm của các nguyên tố thuốc nhóm VII đều là những phi kim mạnh tương tự Clo (trừ At) (có khả năng tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối, tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí). Hãy viết 3 phương trình phản ứng minh hoạ với Brom.

Lời giải:

Brom tác dụng với kim loại tạo thành muối.

Br2 + 2K → 2KBr

3Br2 + 2Fe → 2Fe
Br3

Brom tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí

Br2 + H2 → 2HBr (k)

Bài 5 Trang 101 SGK Hóa 9

Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần và giải thích sự lựa chọn:

a. Na, Mg, Al, K

b. K, Na, Mg, Al

c. Al, K, Na, Mg

d. Mg, K, Al, Na

Lời giải:

b là đáp án đúng vì

Các nguyên tố Na, Mg, Al ở cùng chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm.Các nguyên tố Na, K ở cùng một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng.

Bài tập SGK Hóa 10

Bài 1 Trang 35 SGK Hóa 10

Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:

a. 3

b. 5

c. 6

d. 7

Lời giải:

c là đáp án đúng.

Bài 2 Trang 35 SGK Hóa 10

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là:

a. 3 và 3

b. 3 và 4

c. 4 và 4

d. 4 và 3

Lời giải:

b là đáp án đúng.

Bài 3 Trang 35 SGK Hóa 10

Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:

A. 8 và 18

B. 18 và 8

C. 8 và 8

D. 18 và 18

Lời giải:

a là đáp án đúng.

Bài 4 Trang 35 SGK Hóa 10

Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

a. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân

b. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng

c. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột

d. Cả A, B, C

Lời giải:

d là đáp án đúng.

Bài 5 Trang 35 SGK Hóa 10

Tìm câu sai trong các câu sau đây:

a. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.

b. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhận tăng dần.

c. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.

d. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.

Lời giải:

c là đáp án đúng.

Câu đúng: Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.

Bảng tuần hoàn là gì? Ý nghĩa ra sao và cách đọc dễ hiểu nhất

Bảng tuần hoàn là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào và cách đọc ra sao? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu hơn về chúng, cũng như lưu lại một số mẹo hữu ích để bạn nhớ lâu hơn. 


1. Bảng tuần hoàn là gì?

Bảng tuần hoàn hay bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học rất quen thuộc đối với mỗi bạn học sinh, sinh viên hay những ai làm trong lĩnh vực nghiên cứu hóa học. Đây là một phương pháp giúp liệt kê các nguyên tố hóa học thành bảng dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron cùng các tính chất hóa học đặc trưng của chúng.

Có nhiều dạng bảng nguyên tố khác nhau, nhưng ở nước ta chủ yếu sử dụng bảng cổ điển ở dạng ô, trong đó các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo số proton mà mỗi nguyên tố có trong hạt nhân nguyên tử của nó.

*

Bảng tuần hoàn là gì

2. Tìm hiểu ý nghĩa bảng tuần hoàn hóa học

Có thể bạn chưa biết, bảng tuần hoàn hóa học ra đời có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của nhân loại. Không chỉ là một tài liệu rất cần thiết phục vụ trong học tập mà nó còn được ứng dụng trong các công trình nghiên cứu, chứa đựng cả kho tàng thông tin hữu ích. Không chỉ được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau, nó còn tạo tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực nguyên tử.

Cụ thể như sau: 

Nếu biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, từ đó biết được cấu tạo của nguyên tố đó và ngược lại. 

Ví dụ: Nguyên tố ở STT 20, chu kỳ 4 và thuộc nhóm IIA thì có thể xác định được nguyên tố đó là Ca, có 20p, 20e trong nguyên tử và có 4 lớp e với số e lớp ngoài cùng là 2.

Khi biết vị trí của nguyên tố trong bảng, có thể hiểu được những tính chất hóa học cơ bản của nó.Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố có trong bảng, ta cũng có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận khác. 
*

Tìm hiểu ý nghĩa bảng tuần hoàn hóa học

3. Hướng dẫn cách đọc bảng tuần hoàn hóa học dễ hiểu nhất

Trước tiên, ta cần hiểu ở trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự số hiệu nguyên tử tăng dần. Các nguyên tố sẽ được ký hiệu sắp xếp trong mỗi ô. Một bảng chuẩn gồm có 18 cột, 7 dòng, 2 dòng kép nằm riêng bên dưới là họ Lantan và họ Actini.

Sau đây, để đọc được bảng tuần hoàn ta cần lưu ý: 

3.1 Cần hiểu rõ về cấu trúc của bảng

Được bắt đầu từ bên trái phía trên và kết thúc ở cuối hàng cuối cùng, nằm gần phía dưới bên phải. Tuy nhiên, không phải hàng hay cột nào cũng chứa đủ các nguyên tố. Do đó, nếu bắt gặp ô trống ở giữa, chúng ta vẫn tiếp tục đọc bảng tuần hoàn từ trái sang phải.Các nguyên tố có cùng cấu hình e lớp ngoài cùng sẽ được sắp xếp theo cột đứng và được gọi là nhóm nguyên tố. Trong cùng một nhóm, chúng ta sẽ đọc từ trên xuống dưới. Số nhóm có thường được đánh ở trên các cột, ở một vài nhóm khác lại được đánh số phía dưới. Cách đánh số có thể sử dụng chữ số La Mã, hoặc Ả Rập hay con số từ 1-18.Với các nguyên tố sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần và có cùng số lớp trong lớp vỏ e, được gọi là chu kỳ bảng tuần hoàn. Cụ thể, có 7 chu kỳ được đánh số từ 1 đến 7 ở bên trái của bảng và trong một chu kỳ thì được đọc theo chiều từ trái sang phải trong đó chu kỳ sau sẽ lớn hơn chu kỳ trước.Cần hiểu được cách phân loại màu sắc cho các nhóm kim loại, á kim hay phi kim. Đôi khi các nguyên tố hóa học cũng được sắp xếp thành từng họ.

3.2 Đọc được ký hiệu hóa học cùng tên nguyên tố

Ta cần đọc ký hiệu hóa học trước, nó là sự kết hợp của 1 hay 2 chữ cái được thống nhất sử dụng.Đọc tên thông thường của nguyên tố, nó được đặt ngay dưới ký hiệu hóa học và sẽ được thay đổi phù hợp với ngôn ngữ của bảng tuần hoàn.

Xem thêm: 15 Lời Chúc Ngày Khai Giảng Năm Học Mới 2022, Ngày Khai Trường Đặc Biệt

3.3 Đọc số hiệu nguyên tử

Đọc bảng tuần hoàn hóa học theo số hiệu nguyên tử nằm ở giữa bên trên hoặc ở trên bên trái của mỗi ô nguyên tố (ô nguyên tố bao gồm tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử, nguyên tử khối trung bình, độ âm điện, cấu hình electron và số oxi hóa). Số hiệu nguyên tử sẽ được sắp xếp tăng dần theo chiều từ góc trái bên trên sang góc phải bên dưới (Nó là số proton có trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó). Việc thêm bớt các proton sẽ tạo thành nguyên tố khác.Khi tìm ra số proton cũng sẽ tìm được số electron trong nguyên tử đó, vì số proton và số electron bằng nhau trong một nguyên tử trừ một số trường hợp đặc biệt. Dấu trừ và cộng bên cạnh ký hiệu hóa học tương ứng điện tích âm và dương

3.4 Đọc trọng lượng nguyên tử

Trọng lượng nguyên tử là số được ghi bên dưới tên nguyên tố và được biểu thị hầu hết dưới dạng thập phân.Từ trọng lượng nguyên tử có thể tìm được số nơtron có trong nguyên tử bằng cách: làm tròn trọng lượng nguyên tử đến số nguyên gần nhất trừ đi số proton sẽ được số nơtron.
*

Hướng dẫn cách đọc bảng tuần hoàn hóa học dễ hiểu nhất

4. Một số mẹo giúp ghi nhớ lâu bảng tuần hoàn nguyên tố 

Nếu bạn thấy việc hiểu và nhớ bảng tuần hoàn còn gặp nhiều khó khăn, hãy thử áp dụng một số mẹo dưới đây. Rất nhiều bạn áp dụng cách này đã thành công để hiểu hơn về chúng: 

Bạn có thể chuyển các nguyên tố thành thơ hay câu nói dễ nhớ, quen thuộc với mình. Nhớ được dãy hóa trị. Hãy thử in ra một bản màu dán ở nơi thường xuyên nhìn thấy. Thường xuyên làm các công việc cần vận dụng bảng tuần hoàn để có thể hiểu và nhớ chúng lâu hơn. 
*
*

Ví dụ về mẹo giúp ghi nhớ lâu bảng tuần hoàn nguyên tố 

Mong rằng với những thông tin qua bài viết này, Viet
Chem
đã giúp bạn hiểu hơn bảng tuần hoàn là gì? Nó có những ý nghĩa ra sao và gợi ý cho bạn cách cũng như một số mẹo để đọc dễ hiểu nhất. Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập và công việc!